https://dakhoahoancautphcm.vn/Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tại TPHCM (tọa lạc số 80 – 82 Châu Văn Liê... View More
About Me
Nhắc đến thuốc với công dụng điều trị trầm cảm thì thuốc Clealine 50 chính là một trong số đó. Nội dung bài viết Thuốc Clealine 50: Thông tin cần nắm trước khi sử dụng sẽ giúp bạn hiểu rõ loại thuốc cùng cách dùng hiệu quả hơn.
THÔNG TIN CƠ BẢN THUỐC CLEALINE 50
Với thuốc Clealine 50 nó là thuốc được sản xuất bởi thành phần Setralin 50mg và thuộc về phân nhóm thuốc trầm cảm, thần kinh, parkinson, động kinh. Sản phẩm được sản xuất bởi nhà sản xuất Atlantic Pharma của Bồ Đào Nha với quy cách đóng gói hộp 6 vỉ và mỗi vỉ 10 viên.
CHI TIẾT THUỐC CLEALINE 50
1. Thành phần bên trong thuốc Clealine 50
Sản phẩm chứa 50mg hoạt chất Sertraline cùng với những tá dược như sau: Magnesium Stearate, Calcium hydrogen phosphate didydarate, Colloidal Anhydrous Silica, Sodium Carboxy Methyl starch, Opadry II 85F28751 (Polyvinyl Alcohol), Microcystallin Cellulose 102,Titanium Dioxide (E171), Polyethylene Glycol 300 và Talc.
Clealine 50 là thuốc được sản xuất bởi thành phần Setralin 50mg
2. Công dụng thuốc Clealine 50
Thuốc Clealine 50 được sử dụng với mục đích điều trị tình trạng trầm cảm bao gồm những triệu chứng trầm cảm đi cùng lo âu. Sau khi bệnh nhân đáp ứng tốt với thuốc này thì tiếp tục được dùng sertraline giúp ngăn khởi phát bệnh trầm cảm hoặc những giai đoạn tiếp theo của bệnh.
Thuốc Clealine 50 còn được chỉ định điều trị rối loạn cưỡng bức ám ảnh. Tiếp theo đáp ứng ban đầu setraline duy trì hiệu quả kéo dài. Điều trị bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn cưỡng bức ám ảnh, rối loạn hoảng loạn, rối loạn stress sau chấn thương.
3. Liều dùng thuốc Clealine 50
Clealine 50 được uống mỗi lần mỗi ngày và buổi sáng hoặc tối cùng thức ăn hoặc không đều được.
→ Điều trị ban đầu Clealine 50 như sau:
Chứng trầm cảm cùng rối loạn cưỡng bức ám ảnh: Dùng khuyến cáo 50mg mỗi ngày.
Chứng rối loạn stress sau chấn thương nên dùng 25mg mỗi ngày và sau thời gian 1 tuần sẽ tăng lên 50mg và mỗi lần một ngày.
→ Liều chuẩn thuốc Clealine 50:
Với trầm cảm rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và rối loạn hoảng sợ nếu bệnh nhân không đáp ứng liều 50mg Clealine 50 thì có thể tăng lên 200mg một ngày nhưng khoảng cách tăng ít nhất 1 tuần.
Sertraline sẽ có thời gian bán thải là 24 giờ. Tác dụng khởi đầu điều trị có thể quan sát trong thời gian 7 ngày nhưng cần có thời gian dài hơn để đáp ứng điều trị một cách rõ ràng đặc biệt tình trạng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
→ Điều trị Clealine 50 duy trì:
Liều dùng trong việc điều trị dài hạn với Clealine 50 cần giữ mức thấp nhất mà có hiệu quả. Tiếp theo thì tùy chỉnh dựa vào mức độ đáp ứng chữa trị.
→ Dùng Clealine 50 ở trẻ em:
Độ an toàn cùng hiệu quả chữa trị ở đối tượng trẻ em đã được thiết lập ở những bệnh nhân nhi khoa mắc phải chứng rối loạn cưỡng bức ám ảnh độ tuổi từ 6 đến 17 tuổi.
Đối với bệnh nhân từ 6 đến 12 tuổi dùng Clealine 50 liều khởi đầu khoảng 25ml mỗi ngày và sau 1 tuần điều trị hãy tăng lên 50mg thuốc một ngày. Những liều tiếp theo có thể tăng cao nhưng trường hợp thiếu đáp ứng dùng liều 50mg một ngày đến khoảng 200mg một ngày nếu cần.
Đối tượng bệnh nhân tư 13 đến 17 tuổi nên dùng Clealine 50 với liều bắt đầu khoảng 50ml.
Đối tượng bệnh nhân cao tuổi có thể dùng liều Clealine 50 tương tự như là bệnh nhân trẻ.
Đối tượng bệnh nhân bị suy gan cần dùng liều khởi đầu cẩn trọng và tốt nhất nên dùng liều thấp hơn hoặc có thể tăng khoảng cách giữa những liều ở bệnh nhân bị suy gan.
Đối tượng bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều dùng với thuốc Clealine 50.
Cần đọc kỹ hướng dẫn dùng thuốc Clealine 50
LƯU Ý GÌ KHI SỬ DỤNG THUỐC CLEALINE 50
1. Thận trọng khi sử dụng Clealine 50
Với những thuốc ức chế men Monoamine oxidase sẽ có thể gây phản ứng nghiêm trọng thậm chí gây tử vong nếu dùng với Clealine 50. Vì vậy không được dùng phối hợp cùng IMAO hoặc trong thời gian 14 ngày sau khi ngừng điều trị cùng Clealine 50.
Với những thuốc gây cường hệ serotonergic khác sẽ dẫn đến tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh ở hệ serotonergic. Vì vậy cần cẩn thận khi dùng vì có thể gây tương tác dược lý học.
Nếu bệnh nhân bị rối loạn tình cảm nặng được điều trị bởi những thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh có thể gây tăng hưng cảm hoặc giảm hưng cảm.
Những cơn động kinh sẽ là nguy cơ tiềm tàng với việc dùng thuốc ám ảnh nhưng với Clealine 50 vẫn chưa được đánh giá ở bệnh nhân rối loạn động kinh nên cần tránh sử dụng nó cho đối tượng bệnh nhân động kinh không ổn định.
Vì đối tượng bệnh nhân muốn tự tử sẽ gắn liền với những bệnh nhân trầm cảm và nó có thể tồn tại đến khi có thuyên giảm đáng kể. Do vậy cần phải có sự giám sát chặt chẽ với những bệnh nhân ở giai đoạn khởi đầu điều trị.
2. Tác dụng phụ Clealine 50
► Đến hệ thần kinh thực vật sẽ gây giãn đồng tử, đau ở dương vật.
► Với toàn thân sẽ gây ra phản ứng dị ứng, suy nhược, sốt, mệt mỏi và bừng mặt.
► Với hệ tim mạch dẫn đến tăng huyết áp, phù quanh hốc mắt, đau ngực, ngất, tim đập nhanh.
► Với hệ thần kinh TW cùng ngoại vi dẫn đến hôn mê, đau đầu, co giật, đau nửa đầu, bị rối loạn vận động, dị cảm và gây giảm cảm giác.
► Với hệ nội tiết dẫn đến tăng tiết sữa, cường giáp trạng.
► Với hệ tiêu hóa gây viêm tụy, đau bụng và nôn.
► Với hệ tạo máu sẽ gây thay đổi chức năng tiểu cầu, gây tình trạng chảy máu bất thường.
► Với hệ gan mật sẽ dẫn đến bệnh gan nặng.
► Với hệ dinh dưỡng cùng chuyển hóa gây tăng cholesterol huyết tương hoặc hạ natri huyết.
► Với hệ tâm thần gây kích động, lo lắng, phản ứng thái quá, ảo giác, u uất, loạn tâm thần.
► Với hệ sinh sản gây ra kinh nguyệt không đều.
► Với hệ hô hấp gây ra co thắt phế quản.
► Với da gây phù mạch, rụng lông tóc, ban da.
► Với hệ tiết niệu gây bí tiểu hoặc phù mặt.
► Ngoài ra có thể gây một số triệu chứng khác như là lo lắng, dị cảm, đau đầu, chóng mặt.
Thuốc Clealine 50 hỗ trợ điều trị bệnh trầm cảm
3. Tương tác cùng thuốc khác
⇒ Với thuốc ức chế men IMAO không được dùng phối hợp cùng Clealine 50 hoặc sau 14 ngày sau dừng điều trị.
⇒ Với thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu cũng không được dùng đồng thời.
⇒ Với lithium nên có biện pháp theo dõi thích hợp cùng Clealine 50 vì chất này có thể thay đổi tác dụng qua cơ chế hoạt hóa cùng hệ serotonegic.
⇒ Với Phenyltoin người ta khuyến cáo cần theo dõi nồng độ này trong huyết tương.
⇒ Sumatriptan cần phải có biện pháp theo dõi bệnh nhân thích hợp.
⇒ Với thuốc gắn kết cùng protein huyết tương cần ghi nhớ có nguy cơ tiềm ẩn giữa những loại thuốc gắn kết cùng protein khác và sertraline…
4. Mức giá cùng địa chỉ bán
Bạn có thể mua thuốc Clealine 50 ở bất cứ địa chỉ bán nào trên toàn quốc với mức giá khoảng 588.000 đồng/ 6 hộp x vỉ 10 viên và có thể thay đổi tùy vào từng địa chỉ bán.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Thông tin bài viết Clealine 50 được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân nếu cần tìm hiểu kỹ hơn về sản phẩm vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên khoa.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
VigRx For Men chính là sản phẩm giúp tăng cường khả năng sinh lý nam, giúp cương dương nhanh và duy trì độ cứng tốt. Bài viết VigRx For Men: Những thông tin cơ bản về thuốc cần biết được chia sẻ từ bài viết sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn rõ hơn về loại thuốc này.
LÝ DO NÊN MUA THUỐC VIGRX FOR MEN
Với VigRx For Men thì nó là viên uống chiết xuất hoàn toàn bởi thảo dược giúp tăng khả năng cương dương, tăng độ cứng, kéo dài thời gian quan hệ và tăng cao ham muốn. Viên uống VigRx For Men còn giúp cải thiện hiệu năng tình dục để nam giới thỏa mãn nhu cầu tình dục cho cả hai.
Vì sử dụng thuốc VigRx For Men sẽ tăng cao ham muốn, độ cương cứng cũng như tăng cao sức chịu đựng tình dục. Nam giới sau khi dùng thuốc chia sẻ rằng sản phẩm giúp họ kìm chế xuất tinh tốt hơn nữa còn giúp tăng cao độ cứng, cường độ đạt cực khoái cũng tăng cao hơn.
Ưu điểm của VigRx For Men đó là chiết xuất thảo dược thiên nhiên hoàn toàn nên khi uống người dùng có thể an tâm tuyệt đối bởi không hề xảy ra bất cứ tác dụng phụ nào.
VigRx For Men là viên uống chiết xuất hoàn toàn bởi thảo dược
THÔNG TIN CHI TIẾT THUỐC VIGRX FOR MEN
1. Thuốc VigRx For Men là dạng thuốc gì?
Thuốc VigRx For Men giúp tăng cường chức năng sinh lý nam hiệu quả dành cho phái mạnh. Hơn nữa loại thuốc này như đã nói đều được nghiên cứu chiết xuất từ thảo dược nên an toàn cho sức khỏe nam giới. Bạn hoàn toàn không thấy có bất cứ sự khó chịu hoặc là tác dụng phụ nào xảy ra như nhiều dòng thuốc khác trên thị trường.
Với VigRx For Men nó là giải pháp quan trọng giúp cải thiện vấn đề sinh lý nam. Nhờ vậy giúp cường dương và kìm hãm xuất tinh sớm để xua tan nỗi lo âu chung mà những quý ông gặp phải. Sản phẩm đã được nghiên cứu cũng như thử nghiệm lâm sàng kỹ càng trước lưu hành và được Bộ Y Tế cho phép.
2. Đối tượng sử dụng VigRx For Men
Thuốc được dùng cho những đối tượng nam giới bị yếu sinh lý, muốn cải thiện sức khỏe sinh lý tình dục; Nam giới bị xuất tinh sớm vừa lâm trận nhưng đã ra ngay; Nam giới bị gặp tình trạng liệt dương và gặp nhiều khó khăn trong chuyện phòng the; Đối tượng nam giới thời kỳ mãn dục; Nam giới không hưng phấn với chuyện chăn gối; Nam giới vẫn chưa tự tin khi lâm trận; Kích thước của dương vật nhỏ hoặc là quá ngắn.
VigRx For Men hỗ trợ cường dương
3. Thành phần bên trong VigRx For Men
Bên trong thuốc VigRx For Men được chiết xuất hoàn toàn thảo dược thiên nhiên như làEpimeduim Leaf Extract, Ginko Bioba Lead, Cuscuta Seed Extract, Asian Red Ginseng, Saw Palmetto Berry, Catuaba Bark Extract, Muira Pauma Bark Extract và Hawthorn Berry.
4. Công dụng của thuốc cường dương VigRx For Men
Sử dụng thuốc VigRx For Men sẽ mang đến nhiều công dụng quan trọng bao gồm:
→ Giúp kìm hãm xuất tinh sớm ở quý ông.
→ Tăng cường kích thước cho dương vật một cách nhanh chóng và chống lại tình trạng liệt dương.
→ Tăng khả năng chịu đựng và giúp kéo dài thời gian quan hệ.
→ Hỗ trợ cường dương một cách hiệu quả.
5. Sử dụng thuốc VigRx For Men như thế nào?
Nam giới uống 1 viên VigRx For Men trước khi quan hệ 45 phút sẽ mang đến hiệu quả tốt nhất. Nhưng lưu ý không dùng quá 2 viên thuốc trong thời gian 48 giờ đồng hồ. Sản phẩm chỉ dành cho nam giới và chỉ nên dùng 1 nửa viên thuốc trước khi quen dần. Nếu như thấy liều dùng VigRx For Men quá mạnh thì có thể uống nước giúp giảm liều dùng.
Bệnh nhân cũng lưu ý cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Hơn nữa lưu ý bảo quản thuốc ở điều kiện dưới 30 độ C và tránh xa tầm tay trẻ em cùng vật nuôi. Ngoài ra cần kiểm tra hạn dùng VigRx For Men trước khi sử dụng.
Cùng với việc dùng thuốc thì bệnh nhân cũng cần phải tạo thói quen lành mạnh và duy trì tập thể dục thể thao thường xuyên.ơ
6. Tác dụng phụ của VigRx For Men là gì?
Vì thuốc VigRx For Men được điều chế hoàn toàn thiên nhiên do vậy không gây ra bất cứ tác dụng phụ nào. Nhờ vậy sẽ mang đến hiệu quả tốt nhất cho sinh lý nam giới. Nhưng cần lưu ý rằng với người bị bệnh tim mạch, tiểu đường, cao huyết áp không nên uống vì không đảm bảo sức khỏe cho bạn.
VigRx For Men tăng cường sức mạnh nam giới
7. Lưu ý gì khi dùng VigRx For Men
Cần thận trọng khi dùng thuốc VigRx For Men cho những trường hợp như là người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc, người chưa 18 tuổi hoặc dùng chung cùng những chất kích thích và chất có cồn. Ngoài ra nam giới lưu ý không dùng quá 2 viên VigRx For Men trong thời gian 24 giờ đồng hồ.
8. Mức giá và địa chỉ bán VigRx For Men
Thuốc VigRx For Men được bán với giá 309.000 đồng/ hộp 6 viên và bạn vui lòng tìm mua sản phẩm ở những địa chỉ nhà thuốc uy tín đạt chuẩn GPP.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Thông tin thuốc VigRx For Men được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo vì vậy bệnh nhân vui lòng liên hệ cùng bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn về loại thuốc này.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Bạn đang có nhu cầu mua thuốc cường dương nhưng băn khoăn khoăn không biết Thuốc cường dương Japan Tengsu và ngựa thái loại nào tốt? Một số những chia sẻ được trình bày trong bài viết sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm biết rõ về thuốc cường dương.
THUỐC CƯỜNG DƯƠNG JAPAN TENGSU VỚI THUỐC NGỰA THÁI LOẠI NÀO TỐT?
Hiện tại cả hai loại thuốc cường dương đều được bán với giá cao khoảng 500.000 đồng/ hộp 15 viên. Và để biết loại thuốc nào tốt chúng ta cùng tìm hiểu như sau:
1. Đối với thuốc Japan Tengsu
Đây là thuốc được người Nhật sản xuất đảm bảo an toàn với bệnh nhân bị cao huyết áp hoặc những bệnh chuyển hóa khác. Thành phần Japan Tengsu chiết xuất thảo dược kết hợp đông và tây y. Những sản phẩm này đều được sản xuất từ Hồng Kông hơn nữa còn được kiểm định từ Shiga Pharma của Nhật Bản.
Thành phần bên trong Japan Tengsu có nhiều tinh chất quý hiếm như cây bạch chỉ, đông trùng hạ thảo, nhân sâm… và còn được kết hợp với nhiều thành phần y học cổ truyền. Hàm lượng 500mg giúp tăng cường khả năng sinh lý hiệu quả.
Đối với người suy nhược và lớn tuổi thì bạn hãy chọn lựa loại Japan Tengsu giúp cường dương, không gây ảnh hưởng sức khỏe lâu dài. Thường chúng ta có thể dùng từ 1 đến 2 viên mỗi ngày và thời gian kéo dài lên đến 72 giờ đồng hồ.
Thuốc cường dương Japan Tengsu
2. Đối với thuốc cường dương Ngựa Thái
Với loại thuốc cường dương Ngựa Thái thì nó là loại thuốc rất mạnh với các thành phần thảo dược đông và tây y kết hợp. Loại thuốc này cũng có chứa nhân sâm tốt cho sức khỏe sinh lý.
Nhưng với người có sức khỏe tốt, không bị cao huyết áp thì mới nên dùng thuốc cường dương ngựa thái hàm lượng 7000mg x 10 viên. Còn với những người sức khỏe kém hay mới dùng lần đầu chỉ nên uống 1/3 viên thôi.
Mức giá bán của thuốc cường dương Ngựa Thái là 600.000 đồng/ hộp. Thế nên nếu mức giá thấp hơn thì nó là hàng xách tay hoặc là hàng nhái. Ngoài ra vì cả hai loại thuốc Japan Tengsu và Ngựa Thái đều có hàng giả nhiều nên người mua cần lưu ý.
Và thực tế nói thuốc Japan Tengsu và Ngựa Thái loại nào tốt thì mỗi loại thuốc đều có những đặc điểm khác nhau, phù hợp với đối tượng khác nhau để bạn sử dụng cho phù hợp.
Thuốc giúp tăng cường bản lĩnh phái mạnh
TÌM HIỂU CHI TIẾT THUỐC CƯỜNG DƯƠNG JAPAN TENGSU VÀ NGỰA THÁI
1. Đối với thuốc cường dương Japan Tengsu
→ Về nguồn gốc: Là sản phẩm mang thương hiệu Nhật và có công dụng kéo dài thời gian quan hệ cũng như giúp tăng cường kích thước của dương vật, duy trì thời gian cương cứng, cải thiện xuất tinh sớm.
→ Về thành phần: Sản phẩm thuốc Japan Tengsu được sản xuất bởi những thảo dược quý hiếm như là Spinacia Oleracea Extract, tinh bột cùng với Nam Deer Penis Extract. Bên cạnh đó thì bên trong thuốc còn chứa thành phần quý như nhân sâm Hàn Quốc, tinh hoàn bò Tây Tạng, lộc nhung, rùa yếm, Probides 50mg guranosterols, 10mg Pregnenolone, 25mg Zinc, Ganoderma Lucidum, trái cây Wolferry, Broomrape cùng với Actinolite.
→ Về công dụng: Với thuốc cường dương Japan Tengsu nó được xem là một trong số các loại thuốc giúp tăng cao hạnh phúc vợ chồng nhờ cải thiện sinh lý nam. Sản phẩm hoạt động theo cơ chế kích thích sản sinh nội tiết tố testosterone nam giới và làm tăng máu lưu thông đến dương vật, bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể.
→ Về chỉ định: Thuốc Japan Tengsu cường dương dành cho đối tượng nam giới xuất tinh sớm, rối loạn xuất tinh, không đạt khoái cảm khi quan hệ… Không dùng thuốc cho đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Thuốc cường dương Ngựa Thái
2. Đối với thuốc cường dương Ngựa Thái
→ Về nguồn gốc: Sản phẩm được sản xuất từ công ty dược phẩm HongKong Cow King Health Troduct Co.LTD của Thái Lan. Hiện được nhập khẩu phân phối một cách rộng rãi ở nước ta.
→ Về thành phần: Thuốc được đánh giá là sản phẩm chứa nhiều thành phần thảo dược quý hiếm như là đông trùng hạ thảo giúp cơ thể tăng cường ham muốn, chữa xuất tinh sớm, rối loạn cương dương, bồi bổ thận, hạn chế tiểu đêm bởi thận yếu.
Nhung hươu giúp điều trị liệt dương xuất tinh sớm và giúp cải thiện giấc ngủ. Nhân sâm sẽ giúp cải thiện sinh lý nam, tăng cường ham muốn, cải thiện chất lượng cùng số lượng của tinh trùng. Sơn trà sẽ điều trị liệt dương, cải thiện sức khỏe tim mạch, phòng chống ung thư.
Sealwort bên trong thuốc Ngựa Thái sẽ giúp tăng cường ham muốn, chữa vô sinh hiếm muộn. Thành phần bạch chỉ giúp tăng cường lưu thông máu đến bộ phận sinh dục để dương vật cương cứng và kéo dài thời gian quan hệ. Với Cynomorium sẽ điều trị các bệnh sinh lý nam như là xuất tinh sớm, di tinh, rối loạn cương dương, mộng tinh, cải thiện chất lượng cùng số lượng tinh trùng.
→ Về công dụng: Nhờ có những thành phần thảo dược quý hiếm nên thuốc cường dương Ngựa Thái sẽ giúp điều trị các bệnh sinh lý nam, liệt dương, rối loạn xuất tinh, tăng kích thước, độ cứng cũng như kéo dài thời gian cương cứng cho dương vật, bồi bổ thận để tăng cường chức năng thận.
→ Về chỉ định: Thuốc cường dương Ngựa Thái dành cho người trên 18 tuổi đang bị các tình trạng rối loạn cương dương, xuất tinh sớm và những quý ông có cường độ quan hệ tình dục cao.
→ Chống chỉ định: Không dùng thuốc cho những người dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc, trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú…
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Thông tin về thuốc Japan Tengsu được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi câu hỏi liên quan đến việc điều trị các vấn đề cương dương, rối loạn xuất tinh vui lòng liên hệ với chuyên gia của phòng khám Hoàn Cầu để được tư vấn kỹ hơn.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Hiện nay, các bệnh về yếu sinh lý luôn là một trong những vấn đề đáng lo sợ và ám ảnh của nam giới. Có thể kể đến các bệnh như: xuất tinh sớm, rối loạn cương, suy giảm chức năng sinh dục, chứng thận dương suy,... Đừng lo lắng nữa nhé các đấng mày râu. Vì sao vậy? Bởi vì đã có sự xuất hiện của thuốc Genshu - sản phẩm đã được Trung tâm Nam học Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện Tâm Anh thừa nhận hiệu quả của nó. Hãy cùng Hoàn Cầu theo dõi bài viết sau đây để hiểu rõ hơn về thuốc Genshu nhé!
1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THUỐC GENSHU
♦ Tên Thuốc: Genshu
♦ Quy cách đóng gói: 3 vỉ x 10 viên/hộp
♦ Xuất xứ: Việt Nam
♦ Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Dược Phẩm Sài Gòn
♦ Nhà phân phối: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Xanh
Genshu có nguồn gốc từ thiên nhiên, có sự kết hợp cả về động vật lẫn thực vật, đã được kiểm nghiệm và chứng minh có hiệu quả điều trị cao.
2. CÔNG DỤNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN TRONG THUỐC GENSHU
Mỗi viên thuốc Genshu chứa: 331mg cao hỗn hợp dược liệu ở trạng thái khô, cũng giống với:
a) Bạch tật lê (Fructus Tribuli terrestris) 1000mg:
• Giúp điều kinh, kích thích ăn ngon, tráng dương và bào mòn sỏi thận, tăng ham muốn cho nam giới. Ngoài ra thì còn trị đau lưng cho người sử dụng.
b) Dâm dương hoắc (Herba Epimedii) 750mg:
• Giúp điều trị tình trạng di tinh, dương vật không hoạt động, bệnh nhân bị suy thận và vấn đề về đau lưng, mỏi gối.
c) Hải mã (Hippocampus sp) 330mg:
• Giúp kéo dài tuổi thọ cho nam giới, làm ấm thận, điều tiết và kích thích việc sản sinh ra oxytonin.
d) Lộc nhung (Cornu Cervi Pantotrichum) 330mg:
• Giúp tăng cường thể lực, sinh lực nam, tăng ham muốn ở phái nam khi quan hệ tình dục, nâng cao trí tuệ. Làm giảm tình trạng mệt mỏi, giúp mau lành vết thương.
e) Hải hà (Penaeus sp) 330mg:
• Tăng cường khả năng sinh dục ở nam giới, tránh tình trạng giảm ham muốn.
f) Nhân sâm (Radix Ginseng) 297mg:
• Giúp tránh lão hóa cho nam giới, giảm căng thẳng, áp lực, chống viêm, tăng cường sức khỏe trong quá trình vận động và giúp cho người sử dụng luôn ở trạng thái thư giãn, không mệt mỏi.
g) Tinh hoàn cá sấu (Penis et testis Crocodylus porosus) 250mg:
• Bổ sung vào cơ thể nam giới các chất dinh dưỡng thiết yếu sau khi xuất tinh. Giúp tăng ham muốn cho người sử dụng.
h) Quế nhục (Cortex Cinnamomi) 50mg:
• Giúp chống việc xuất tinh sớm khi quan hệ tình dục ở nam giới. Điều trị một số triệu chứng như đau lưng, mỏi gối,...
3. TÁC DỤNG CỦA THUỐC GENSHU
Giúp tăng cường sức khỏe, cải thiện sinh lực nam, nâng cao chất lượng sinh dục.
Giúp làm tăng khả năng cương cứng dương vật, tránh tình trạng xuất tinh sớm.
Giúp làm cho tinh trùng của nam giới tăng cả về chất lượng lẫn về số lượng.
Có thể sử dụng cho nhiều đối tượng bệnh nhân, kể cả bệnh nhân mắc các bệnh về tim mạch, đái tháo đường và có tiền sử cao huyết áp.
Bổ thận, tráng dương, sinh tinh.
Tăng cường khả năng miễn dịch.
Chữa được vấn đề hiếm muộn.
4. THUỐC GENSHU CHỈ ĐỊNH CHO NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NÀO?
Khả năng cương cứng dương vật thấp, rối loạn cương dương.
Ít ham muốn, xuất tinh sớm khi quan hệ.
Có các triệu chứng bệnh về đau mỏi lưng gối, hay đi tiểu đêm.
Yếu sinh lý, nhanh kiệt sức khi quan hệ.
Sức lực của cơ thể bị giảm.
5. CÁCH SỬ DỤNG THUỐC GENSHU
Nên sử dụng Genshu đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Tùy vào từng trường hợp mắc bệnh mà thuốc Genshu sẽ có cách sử dụng khác nhau:
- Trường hợp sử dụng để ngăn ngừa suy giảm chức năng tình dục: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
- Trường hợp sử dụng để tăng cường sức khỏe: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 1 viên.
6. KHI DÙNG THUỐC GENSHU THÌ NÊN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?
► Không nên dùng nếu mẫn cảm với những thành phần có trong thuốc.
► Không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc trẻ em dưới tuổi vị thành niên.
► Nếu gặp phải những tác dụng không tốt khi sử dụng thuốc thì phải thông báo ngay cho bác sĩ.
► Thuốc không được dùng chung với một số dược liệu như Lê Lô và Ngũ Linh Chi.
Như vậy, Genshu là một sản phẩm có thể làm tăng chất lượng và tinh trùng cho nam giới. Hi vọng rằng, từ bài viết trên, các đấng mày râu sẽ có sự lựa chọn đúng đắn để giải quyết được nỗi lo âu yếu sinh lý bấy lâu nay của mình.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Những thông tin về thuốc Genshu được cung cấp trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và hoàn toàn không thể thay thế cho lời khuyên, chỉ định điều trị từ bác sĩ chuyên khoa. Do đó, các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu luôn khuyên bạn nên đến gặp bác sĩ tư vấn kỹ lưỡng trước khi có quyết định dùng thuốc để đảm bảo an toàn, hiệu quả, tránh các tác dụng phụ và biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Nếu còn bất kì thắc mắc nào, bạn có thể
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Fosmicin 500 là một trong những loại thuốc kháng sinh có tác dụng chính chống lại tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn, virus gây ra. Thuốc có tác dụng nhanh chóng và hiệu quả trong điều trị điều bệnh, giúp cho thuốc nhận được sự tin dùng của người bệnh. Và để hiểu hơn về thuốc Fosmicin 500 là thuốc gì, tác dụng ra sao và cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.
TỔNG QUAN VỀ THUỐC FOSMICIN 500
Những ai đang mắc phải những căn bệnh như viêm ruột nhiễm khuẩn, viêm túi lệ, nhiễm khuẩn sâu ở da, viêm bàng quang, viêm sụn mi, viêm tai giữa hay viêm xoang thì không còn quá xa lạ với thuốc Fosmicin 500. Đây là một sản phẩm thuốc kháng sinh được nhập khẩu trực tiếp từ Nhận Bản, mang lại sự an toàn và hiệu quả nhất trong quá trình sử dụng.
Thuốc Fosmicin giúp người bệnh tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh hiệu quả, điều trị viêm nhiễm, các vùng bị tổn thương. Giúp người bệnh nhanh chóng khỏi bệnh và lấy lại sức khoẻ như ban đầu.
Thông tin sản phẩm
♦ Tên thuốc: Fosmicin 500
♦ Dạng thuốc: Thuốc kháng sinh
♦ Thương hiệu: Meiji Seika Kaisha., Ltd
♦ Xuất xứ thương hiệu: Nhật Bản
♦ Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần của Fosmicin 500
Mỗi viên thuốc Fosmicin 500 chưa hoạt chất chủ yếu là Fosfomycin Sodium với hàm lượng là 500mg cùng với một số tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của thuốc Fosmicin 500
Thuốc Fosmicin 500 là một loại thuốc kháng sinh và thường được chỉ định trong việc hỗ trợ các vấn đề sau đây:
+ Nhiễm trùng huyết
+ Viêm tiểu phế quản, viêm phế quản
+ Bệnh phổi có mủ, viêm phổi
+ Viêm màng phổi mủ
+ Viêm thận, viêm phúc mạc
+ Viêm bàng quang
+ Nhiễm trùng trong tử cung
+ Nhiễm trùng khoang chậu
+ Bệnh nhân bị viêm tuyến bartholin
+ Thành phần chủ yếu của thuốc kháng sinh Fosmicin 500 là Fosfomycin Sodium là một cách có khả năng ức chế không khôi phục giai đoạn đầu của vi khuẩn và loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể
+ Điều trị tình trạng nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Fosmicin như: Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens và các chủng Staphylococcus aureus...
Chống chỉ định sử dụng thuốc Fosmicin 500
Những trường hợp sau đây tuyệt đối hoặc không nên sử dụng thuốc Fosmicin 500:
+ Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
+ Phụ nữ có thai hoặc đang có con bú khi sử dụng thuốc phải có sự chỉ định của bác sĩ
+ Người lái xe, trẻ em, người già, người vận hành máy (Nên cẩn thận)
+ Người bị bệnh viêm thận, apxe thận...
Tác dụng phụ của Fosmicin 500
Trong quá trình sử dụng thuốc, một số trường hợp người bệnh xuất hiện một vài tác dụng phụ không mong muốn như:
+ Đường tiêu hoá: Ỉa chảy phân lỏng, tức bụng, khó tiêu
+ Cơ thể xuất hiện tình trạng phát bạn, tiêu chảy, đau bụng
+ Xuất hiện tình trạng giảm bạch cầu
+ Chóng mặt, buồn nôn, đau đầu
Tuy nhiên, với những triệu chứng trên thường biến mất sau một thời gian. Tuy nhiên, nếu chúng không tự biến mất mà còn nặng hơn thì người bệnh nên liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và có phương pháp điều trị hiệu quả.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC HIỆU QUẢ
Để thuốc mang lại hiệu quả tốt nhất, người dùng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ cũng như quy định của nhà sản xuất.
♦ Liều lượng
+ Liều dùng hiệu quả cho người lớn là từ 2-3g Fosmicin mỗi ngày.
+ Chia đều làm 3-4 lần sử dụng, mỗi lần cách nhau khoảng 3-4 tiếng
+ Có thể điều chỉnh lượng thuốc tuỳ thuộc theo tuổi cũng như những triệu chứng của người bệnh
+ Nên sử dụng thuốc Fosmicin trong thời gian tối thổi mà bác sĩ chỉ định để điều trị các vấn đề nhiễm khuẩn
♦ Cách dùng
+ Sử dụng bằng đường uống với một lượng nước vừa đủ
+ Dùng từ 3-4 lần mỗi ngày, mỗi lần cách 3-4 tiếng
♦ Cách xử lý quá liều và quên liều
+ Hiện nay chưa có ghi nhận về trường hợp nào về tình trạng quá liều của thuốc Fosmicin
+ Nếu quên liều, khi nhớ ra người bệnh nên sử dụng thuốc ngay, nếu khi nhớ ra tại thời điểm sử dụng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo.
+ Không được sử dụng 2 liều một lúc để bù cho liều đã quên
+ Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để có cách sử dụng an toàn nhất.
THUỐC FOSMICIN 500 GIÁ BAO NHIÊU? MUA Ở ĐÂU UY TÍN?
Tuỳ thuộc vào nơi bán cũng như thời điểm mà thuốc Fosmicin 500 có giá dao động từ 200 - 300 vnđ/viên. Vì là thuốc kháng sinh, nên các bạn có thể dễ dàng tìm mua trên các nhà thuốc lớn trên toàn quốc đạt tiêu chuẩn GPP hoặc mua trên các sàn thương mại điện tử uy tín hiện nay.
Tuy nhiên, với sự những công dụng nổi bật mà thuốc mang lại, khiến cho Fosmicin 500 dễ bị làm giả để trục lợi. Vì thế, các bạn nên chú ý và tìm mua thuốc tại những địa chỉ uy tín, chất lượng và được đánh giá cao để đảm bảo an toàn. Tránh tình trạng mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Trên đây là thông tin về thuốc Fosmicin 500 mà bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu đã chia sẻ đến các bạn. Hy vọng với những thông tin trong bài viết này đã mang đến cho các bạn nhiều kiến thức hữu ích về thuốc Fosmicin 500 trong quá trình điều trị các bệnh liên quan. Nếu còn thắc mắc về thuốc Fosmicin 500, bạn có thể
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc được chỉ định sử dụng trong quá trình điều trị bệnh giun, sán ở trẻ em lẫn người lớn, trong đó có thuốc Pizar. Tuy nhiên, nhiều người còn đang thắc mắc về tính chất, đặc điểm, công dụng cũng như sử dụng thuốc Pizar sao cho hiệu quả và an toàn nhất. Để giúp các bạn giải đáp được vấn đề trên, các bác sĩ tại Phòng Khám Đa khoa Hoàn Cầu sẽ mang đến những thông tin hữu ích về thuốc Pizar trong bài viết sau đây.
GIỚI THIỆU CHI TIẾT THUỐC PIZAR
Pizar là một trong những loại thuốc thường được bác sĩ chỉ định trong quá trình điều trị giun, sán ở cả người lớn và trẻ em. Ngoài việc loại bỏ giun sán, thì Pizar còn có công dụng kháng khuẩn, trị ký sinh trùng, chống viêm, kháng virus và kháng nấm. Pizar là một trong những sản phẩm được nghiên cứu và điều chế tại Việt Nam bởi Công ty Dược Phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM).
Thông tin sản phẩm
♦ Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa, trị ký sinh trùng, kháng virus...
♦ Tên thuốc: Pizar
♦ Nhà sản xuất: Công ty Dược Phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
♦ Quốc gia: Việt Nam
♦ Dạng bào chế: Viên nén
♦ Quy cách: Hộp 1 vỉ x 4 viên
♦ Phân loại: Hiện nay, Pizar có hai loại đó là Pizar 3mg và Pizar 6mg.
Thành phần của thuốc Pizar
Mỗi viên thuốc Pizar chứa các thành phần chủ yếu như sau:
+ Ivermectin 3mg đối với thuốc Pizar 3mg
+ Ivermectin 6mg đối với thuốc Pizar 6mg
+ Cùng với các loại tá dược vừa đủ một viên nén.
Công dụng của thuốc Pizar
Với thành phần chủ yếu là Ivermectin vì vậy Pizar sẽ có những công dụng chính như sau:
+ Pizar có hiệu quả điều trị với các loại giun như giun đũa, giun tóc, giun móc, giun chỉ Wuchereria bancrofti.
+ Có tác dụng tiêu diệt giun sán bởi hoạt chất Ivermectin liên kết với các kênh ion ** glutamate trong các tế bào thần kinh, giúp làm tê liệt và tiêu diệt các loại ký sinh trùng.
+ Pizar còn có tác dụng tiêu diệt giun chỉ Onchocerca Volvulus
+ Khi sử dụng thuốc, ấu trùng giun sẽ không thoát ra khỏi ra khỏi từ cung của giun mẹ khiến chúng bị thoái hóa và chết dần đi.
+ Giúp hỗ trợ ngăn chặn các loại giun sinh sản và lây lan trong cộng đồng hiện nay.
Chỉ định dùng thuốc Pizar
Thuốc thường được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp như sau:
+ Người bị giun chỉ Onchocerca
+ Người bị nhiễm các loại giun như: Giun tóc, giun móc, giun đũa, giun kim, giun lươn.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Pizar
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Pizar trong những trường hợp sau đây.
+ Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
+ Người mắc bệnh giun có kèm theo các loại bệnh như: Viêm màng não, bệnh trypanosoma...
+ Trẻ em dưới 5 tuổi
Lưu ý: Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, khi có chỉ định sử dụng thuốc Pizar cần tham khảo qua ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn về liều lượng cũng như cách sử dụng an toàn và hiệu quả nhất.
Tác dụng phụ của thuốc Pizar
Thông thường, trong quá trình sử dụng thuốc có một số trường hợp cơ thể sẽ xuất hiện một vài tác dụng phụ không mong muốn. Cụ thể:
+ Xương khớp cảm thấy đau nhức hoặc bị viêm khớp có dịch
+ Da trên cơ thể xuất hiện tình trạng phù nề, ngứa, phát ban
+ Cơ thể có thể bị sốt cao
+ Xuất hiện hạch ở cổ, bẹn, nách sưng to và đau
+ Có thể bị hạ huyết áp hoặc tim đập nhanh
+ Ngoài ra còn có một vài tác dụng phụ ít gặp như: Đau cơ, đau đầu hoặc chóng mặt, buồn nôn...
Vì thế, nếu các tác dụng phụ này không biết mất sau một khoảng thời gian ngắn, người bệnh cần liên hệ ngay với bác sĩ để tư được tư vấn, kiểm tra và có hướng xử lý an toàn.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG HIỆU QUẢ NHẤT
Việc sử dụng thuốc đúng cách cũng như đúng liều lượng mà nhà sản xuất hay bác sĩ quy định sẽ mang lại hiệu quả cũng như sự an toàn cao nhất. Cụ thể:
Cách sử dụng Pizar
+ Uống thuốc vào thời điểm đói bụng, cách bữa ăn trên 2 giờ
+ Tốt nhất nên uống vào sáng sớm khi chưa ăn gì
+ Uống nguyên viên nén
Liều lượng dùng thuốc Pizar an toàn
Liều lượng cho cả trẻ em trên 5 tuổi cũng như người lớn tương tự như nhau.
+ Sử dụng một liều duy nhất 0,15mg/kg. Nếu còn có dấu hiệu bị nhiễm giun sau khi dùng thuốc, người bệnh có thể sử dụng lặp lại để điều trị.
+ Lặp lại điều trị nếu người bệnh bị nhiễm giun ở mắt, một liều cho 6 tháng.
+ Ngoải ra, người bệnh có thể tham khảo liều lượng thuốc để điều trị giun Onchocerca dựa vào cân nặng như sau: 15 - 25 kg: 3mg; 26 - 44 kg: 6mg; 45 - 64 kg: 9 mg; 65 - 84 kg: 12mg; > 85 kg: 0,15 mg/kg.
GIÁ THUỐC PIZAR BAO NHIÊU? MUA Ở ĐÂU?
Hiện nay, thuốc Pizar có mức giá dao động từ 69.000 vnđ/viên trên thị trường. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thời điểm cùng với địa điểm bán thuốc mà mức giá này có thể tăng giảm khác nhau.
Hiện nay, người bệnh có thể mua thuốc Pizar tất bất cứ quầy thuốc, nhà thuốc đạt chuẩn GPP trên toàn quốc. Và người bệnh nên lựa chọn những địa chỉ bán thuốc uy tín, chất lượng để tránh tình trạng mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Những thông tin về thuốc mà Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh không nên tự ý mua thuốc và áp dụng dựa theo những thông tin này, quá trình sử dụng thuốc phải đặc biệt tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Và trong quá trình sử dụng thuốc thấy có bất thường nên ngưng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được xử lý. Nếu còn thắc mắc liên quan tới thuốc Pizar, các bạn có thể liên hệ với dược sĩ/ bác sĩ điều trị để được tư vấn giải đáp chi tiết nhé. Nếu còn bất kì thắc mắc nào thì vui lòng
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Hôm nay, các chuyên gia y tế sẽ giới thiệu chi tiết đến các bạn loại thuốc Progesterone-Retard 250mg. Một trong những loại thuốc thường xuyên được chỉ định trong quá trình điều trị tình trạng rối loạn nội tiết tố ở nữ giới. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết này để hiểu hơn về thành phần, công dụng cũng như liều lượng và cách sử dụng hiệu quả nhé.
TỔNG QUAN VỀ THUỐC PROGESTERONE-RETARD 250MG
Tình trạng rối loạn nội tiết tố nữ ngày càng phổ biến, vì thế Progesterone-Retard 250mg là một trong những sản phẩm vô cùng hiệu quả trong quá trình điều trị tình trạng này. Với công dụng đó là tạo ra chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ tuy chưa đến thời kỳ mãn kinh nhưng lại không có kinh nguyệt vì cơ thể thiếu Progesterone.
Ngoài ra, Progesterone-Retard 250mg còn được sử dụng trong quá trình ngăn chặn sự phát triển quá mức của các niêm mạc tử cung ở phụ nữ hậu mãn kinh thay được điều trị thay thế hormone estrogen.
Thông tin sản phẩm
♦ Tên sản phẩm: Progesterone retard pharlon
♦ Số đăng ký: 13939/QLD-KD
♦ Nhà sản xuất: Công ty Bayer
♦ Quốc gia: Pháp
♦ Công ty phân phối: CTY Cổ phần XNK Y tế TP HCM YTECO
♦ Dạng bào chế: Ống/lọ
♦ Quy cách đóng gói: Hộp 3 ống x 2ml
Thành phần của Progesterone-Retard 250mg
Thành phần chính của một lọ thuốc Progesterone-Retard 250mg bao gồm Progesteron với hàm lượng 500mg. Cùng với một số tá dược kết hợp lựa vừa đủ một lọ 2ml.
Chỉ định và công dụng của Progesterone-Retard 250mg
Với thành phần chính là hoạt chất Progesteron với hàm lượng 500mg, khiến cho thuốc Progesterone-Retard 250mg mang lại cho người sử dụng những công dụng hiệu quả như:
+ Hỗ trợ quá trình điều trị những tình trạng thiếu Progesterone ở nữ giới như: Kinh nguyệt không đều, không có kinh nguyệt, đau bụng kinh, mất ngủ ở đối tượng mãn dục
+ Điều trị tình trạng đe dọa sinh non do chứng tăng trương lực tử cung
+ Hỗ trợ tốt nguy cơ sẩy thai hoặc phòng ngừa sẩy thai nhiều lần do tình trạng thiếu hoàng thể
+ Sử dụng hiệu quả trong chu kỳ nhân tạo kết hợp với Estrogen
Chống chỉ định sử dụng Progesterone-Retard 250mg
Thuốc Progesterone-Retard 250mg chống chỉ định sử dụng với những trường hợp sau đây:
+ Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần của thuốc
+ Người bị bệnh tiểu đường loại II
+ Người có bệnh lý về tĩnh mạch huyết khối
+ Người đang bị hoặc có tiền sử về bệnh động mạch hay tim mạch
+ Những trường hợp bị bệnh gan hoặc có tiền sử bị bệnh gan
+ Những người có hoặc tiền sử mắc các loại u lành hoặc ác tính
+ Đối tượng bị nghi ngờ mắc ác tính phụ thuộc hormone.
Tác dụng phụ của thuốc Progesterone-Retard 250mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Progesterone-Retard 250mg đôi khi sẽ xuất hiện một và tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, tùy vào cơ địa, sức khỏe và tình trạng bệnh của mỗi người khác nhau mà sẽ xuất hiện một vài tác dụng phụ khác nhau.
Người bệnh trước khi sử dụng cần tham khảo kỹ càng ý kiến của bác sĩ để biết được những tác dụng phụ nào có thể xuất hiện khi sử dụng thuốc. Để từ đó kịp thời phát hiện, ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo ngay với bác sĩ để được kiểm tra, chẩn đoán và có hướng xử lý hiệu quả nhất.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN
Khi có nhu cầu sử dụng thuốc, người bệnh cần tham khảo qua ý kiến của bác sĩ điều trị để được hướng dẫn cách sử dụng cũng như liều lượng phù hợp nhất với tình trạng bệnh của mình. Tuy nhiên, người bệnh có thể tham khảo qua liều lượng mà chúng tôi chia sẻ dưới đây:
+ Đối với điều trị rối loạn nội tiết tố Progesterone, suy dinh dưỡng vô sinh, tạo chu kỳ kinh nhân tạo: Sử dụng 250mg bằng đường tiêm tại bắp sâu trong ngày 16 của chu kỳ.
+ Điều trị nguy cơ sẩy thai: Tiêm IM 500mg trong mỗi ngày, sau đó thì giảm xuống 2 ngày một lần cho đến khi không còn triệu chứng.
+ Điều trị sẩy thai do thiếu hoàng thể: Tiêm một ống 500mg trong tiêm IM sau mỗi tuần. Duy trì điều trị cho đến tuần 20 của thai kỳ.
+ Điều trị nguy cơ sinh non: Tiêm 500mg-1000mg mỗi tuần hoặc mỗi ngày tùy thuộc vào cơ địa người bệnh.
Làm gì khi quên một liều?
Nếu trường hợp quên một liều thuốc, người bệnh cần sử dụng ngay nếu như nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu nhớ ra thời gian cận kề với liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng liều tiếp theo như kế hoạch. Không nên sử dụng hai liều một lúc để bù cho liều đã quên.
Làm gì khi quá liều?
Khi xuất hiện tình trạng quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời. Người thân nên cung cấp đơn thuốc mà người bệnh đang dùng cho bác sĩ, để bác sĩ chẩn đoán chính xác tình trạng và có hướng giải quyết hiệu quả.
THUỐC PROGESTERONE-RETARD 250MG GIÁ BAO NHIÊU?
Hiện nay, theo mức giá mà đơn vị phân phối niêm yết trên thị trường thì thuốc Progesterone-Retard 250mg có mức giá dao động khoảng 680.000 vnđ/hộp. Tuy nhiên, giá thuốc có thể không giống nhau tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Vì thế, người bệnh nên liên hệ trực tiếp với các nhà thuốc uy tín, chất lượng để biết được mức giá chính xác của thuốc tại thời điểm hiện tại.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Trên đây là những thông tin mà Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ đến các bạn về thuốc Progesterone-Retard 250mg. Tuy nhiên các thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Và chúng tôi cũng không chịu trách nhiệm khi người bệnh tự ý sử dụng thuốc khi chỉ dựa vào thông tin mà chúng tôi chia sẻ.
Nếu có nhu cầu thăm khám và điều trị các bệnh phụ khoa, người bệnh có thể tới Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tại địa chỉ số 80-82 Châu Văn Liêm, P11, Q5, TPHCM để được hỗ trợ tốt nhất. Nếu còn bất kì thắc mắc nào thì vui lòng
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Atorhasan 20Mg là tên một loại thuốc chuyên dùng trong việc điều trị các chứng rối loạn máu hoặc liên quan đến tình trạng máu bất thường nói chung. Để hiểu rõ hơn về tác dụng và cách sử dụng của thuốc Atorhasan 20Mg, bạn nên đọc kỹ bài viết bài. Các bác sĩ từ Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu sẽ cung cấp những kiến thức cần thiết, chính xác nhất.
THÔNG TIN CHUNG VỀ THUỐC ATORHASAN 20MG
♦ Tên thuốc: Thuốc Atorhasan 20MG còn được gọi là Atorhasan 20, tên gốc là Atorvastatin.
♦ Loại thuốc: Thuốc tim mạch
♦ Thành phần sản xuất của thuốc gồm hoạt chất Atorvastatin 20mg (tương đương Atorvastatin calci trihydrat 21,8mg).
♦ Xuất xứ: Việt Nam
♦ Nhà sản xuất và phân phối: Công ty TNHH Hasan – Dermapharm
♦ Thương hiệu: Hasan
♦ Số đăng ký: VD-9085-09
♦ Mã sản phẩm: 00000929
♦ Dạng thuốc: Thuốc viên
♦ Quy cách đóng gói: Theo hộp, mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
♦ Hàm lượng: 20mg
THUỐC ATORHASAN 20MG CÓ TÁC DỤNG GÌ?
Thuốc Atorhasan 20MG có được công bố với tác dụng điều trị các chứng sau:
► Tăng lipid máu nguyên phát
► Tăng lipid máu hỗn hợp
► Tăng cholesterol có tính chất gia đình dị hợp tử
► Tăng triglicerid máu
► Chứng rối loạn beta lipoprotein máu
► Tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử
Bạn không thể tự ý sử dụng thuốc mà không có sự tư vấn, chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ. Hãy đi khám và tham khảo kỹ lưỡng các hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
LIỀU DÙNG THUỐC ATORHASAN 20MG
Thuốc Atorhasan 20Mg được dùng bằng được uống, tuyệt đối không tiêm đường tĩnh mạch.
Liều dùng Atorhasan 20Mg
Tùy theo tình trạng bệnh và triệu chứng cụ thể của mỗi bệnh nhân mà các bác sĩ sẽ kê đơn với liều lượng dùng phù hợp. Ngoài ra, độ tuổi, cân nặng và cơ địa của bạn cũng góp phần quyết định nội dung này. Những số liệu này bạn có thể tham khảo:
- Điều trị tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình dị hợp tử hoặc không có yếu tố gia đình dị hợp tử: ngày uống 1 lần, mỗi lần 10 – 80mg
- Điều trị rối loạn lipid huyết hỗn hợp: ngày uống 1 lần, mỗi lần 10 – 80mg
- Điều trị tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử: 10 – 80mg/ ngày kết hợp ăn kiêng theo chỉ định của bác sĩ
Xử lý quá liều
Trường hợp bệnh nhân dùng thuốc quá liều dẫn đến các triệu chứng bất thường, hãy gọi cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất để được giúp đỡ.
Xử lý khi quên liều
Nếu bạn quên dùng thuốc và nhớ ra sớm, hãy uống nhanh ngay lúc đó. Không uống bù vào lần sau với liều lượng gấp đôi.
MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC ATORHASAN 20MG
Khi dùng thuốc Atorhasan 20Mg, đôi khi bạn gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:
- Táo bón, đầy hơi
- Đau bụng, rối loạn tiêu hóa
- Người mệt mỏi, nhược cơ
- Da bị khô, ngứa
- Tâm trạng hồi hộp, tim đập không ổn định
Tác dụng phụ có thể nhẹ hoặc nghiêm trọng, thậm chí nguy hiểm cho người uống thuốc. Tuy nhiên những triệu chứng xấu này chỉ xảy ra khi bạn không tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ hoặc không trình bày rõ tình trạng, cơ địa và đặc điểm dị ứng của bản thân. Vì thế, để đảm bảo an toàn và dùng thuốc hiệu quả, đừng quên lời dặn dò trên đơn thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐỐI VỚI THUỐC ATORHASAN 20MG
Không phải bất cứ ai cũng có thể dùng thuốc Atorhasan 20Mg an toàn. Các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu đã nêu những trường hợp chống chỉ định gồm:
♦ Không dùng cho nữ mang thai, cho con bú (trừ khi cholesterol máu tăng quá cao mà không còn thuốc nào phù hợp)
♦ Hạn chế dùng đối với trẻ em có bệnh tăng lipid máu có tính di truyền đồng hợp tử
♦ Ngưng dùng nếu bệnh nhân có bệnh lý cấp tính liên quan đến cơ hoặc suy thận thứ phát, nhiễm khuẩn, hạ huyết áp, rối loạn chuyển hóa, nội tiết và điện giải nặng
♦ Không dùng cho bệnh nhân đang uống thuốc có chứa cyclosporin, erythromycin, fibrat, niacin và kháng nấm nhóm azol
♦ Thận trọng khi dùng cho người nghiện rượu, có tiền sử bệnh gan
Nếu bạn thuộc một trong những trường hợp cần lưu ý này, hãy nhờ đến sự tư vấn chuyên nghiệp của bác sĩ chuyên khoa.
TƯƠNG TÁC THUỐC ATORHASAN 20MG
Thuốc Atorhasan 20Mg tương tác với một số loại thuốc và chất sau. Hãy lưu ý để tránh dùng cùng lúc thuốc này chung với những cái tên đó nhé:
- Cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin: Những loại chất này làm giảm chuyển hóa và tăng nồng độ thuốc Atorhasan làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Fibrat và niacin: Làm tăng nguy cơ gây bệnh về cơ.
- Digoxin: Atorhasan làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh.
- Warfarin: Atorhasan làm tăng tác dụng của chất này nên cần theo dõi kỹ.
- Thuốc ngừa thai chứa norethindron và ethinyl estradiol: Atorhasan làm tăng sinh khả dụng của các chất này lên đến 20%.
Bên cạnh đó, thuốc Atorhasan 20 có thể tương tác với một số loại đồ ăn, thức uống như rượu, bia, thuốc lá, thức uống có chứa thành phần kích thích thần kinh.
THUỐC ATORHASAN 20MG BAO NHIÊU TIỀN, MUA Ở ĐÂU?
Giá thuốc Atorhasan 20 được công bố hiện nay là 3.000đ/ 1 viên. Đây là giá bán sỉ theo hộp. Giá bán lẻ có thể khác nhau tùy theo các nhà thuốc hoặc bệnh viện.
Bệnh nhân và người nhà có nhu cầu có thể mua thuốc Atorhasan 20MG ở các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP trên toàn quốc. Điều quan trọng là bạn phải tuân thủ sự chỉ định và lưu ý của nhân viên nhà thuốc hoặc bác sĩ chuyên khoa.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Những thông tin về thuốc Atorhasan được chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ hi vọng giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng, công dụng cũng như những lưu ý quan trọng liên quan đến thuốc. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin tham khảo, không thay thế cho các chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Bệnh nhân tuyệt đối không được tùy tiện tự ý sử dụng thuốc mà phải đi khám, thực hiện điều trị theo đơn và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả, sự an toàn. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ vui lòng hỏi kỹ chuyên gia y tế trước khi dùng thuốc.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Hiện nay, vấn đề loét tá tràng, loét dạ dày, chứng khó tiêu,... đang là nỗi lo không của riêng một ai nữa. Ngay cả nam lẫn nữ, trung niên hay thiếu niên đều có thể mắc các chứng bệnh này. Dựa vào đó, nhu cầu của việc giải quyết các vấn đề trên được đặt ra. Từ đấy, thuốc Omsergy đã được ra đời nhằm đáp ứng cho nhu cầu của chúng ta. Chính vì thế, hi vọng rằng từ bài viết dưới đây, các bạn có thêm thông tin bổ ích để có thể lựa chọn thuốc Omsergy làm liệu thuốc chữa các chứng bệnh trên cho mình.
1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THUỐC OMSERGY
♦ Tên thuốc: Omsergy
♦ Quy cách đóng gói thuốc: 10 vỉ×10 viên nang cứng/hộp
♦ Nhóm thuốc: thuốc điều trị bệnh cho đường tiêu hóa
♦ Nhà sản xuất: Saga Laboratories – Ấn Độ
♦ Phân loại: là loại thuốc kê đơn, hay còn gọi là thuốc ETC
♦ Hạn sử dụng của thuốc: 3 năm (36 tháng) kể từ ngày sản xuất
♦Thành phần của thuốc Omsergy: Omeprazol 20mg (dạng vi hạt bao tan trong ruột Omeprazole)
Một số khuyến cáo khi sử dụng thuốc Omsergy:
⇒ Không nên để gần tầm tay của trẻ em.
⇒ Nên đọc kỹ cách sử dụng, liều lượng thuốc trước khi sử dụng.
⇒ Hỏi ý kiến của bác sĩ để biết thêm thông tin về thuốc, tránh gặp phải tình trạng xấu do thuốc mang lại.
⇒ Nếu chẳng may gặp phải tác dụng phụ của thuốc thì phải báo ngay với bác sĩ để tìm được cách điều trị.
2. CÔNG DỤNG CỦA THUỐC OMSERGY
Thuốc Omsergy có những công dụng sau đây:
• Điều trị loét tá tràng.
• Chữa trị viêm thực quản có thời gian kéo dài.
• Giảm bớt chứng ợ nóng, khó tiêu.
• Chữa trị viêm loét dạ dày.
• Điều trị ngắn hạn triệu chứng loét thực quản trào ngược.
• Điều trị cho bệnh nhân có triệu chứng bệnh như suy chức năng thận, suy giảm chức năng gan.
• Điều trị cho người có khối u gastrin ở hệ tiêu hóa.
3. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC OMSERGY
Những đối tượng được chỉ định của thuốc Omsergy:
• Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
• Điều trị loét đường tiêu hóa.
• Điều trị bệnh nhân có khối u gastrin ở hệ tiêu hóa.
Những đối tượng chống chỉ định của thuốc Omsergy:
Những người có dị ứng với các thành phần sau: Omeprazol, esomeprazol, lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol,...
Hạn chế dùng thuốc đối với một số đối tượng sau:
Phụ nữ có thai: hạn chế dùng cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu.
Phụ nữ cho con bú: đối với người cho con bú thì không nên sử dụng thường xuyên, nên hạn chế.
Tuy nhiên, thuốc Omsergy không hẳn là chống chỉ định với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú, mà theo như nghiên cứu thì thuốc này không có phản ứng phụ của omeprazol trong khi mang thai hay đến sức khỏe của thai nhi hay trẻ em sơ sinh. Chính vì vậy, người phụ nữ đang mang thai vẫn có thể dùng omeprazol trong suốt thai kỳ của mình. Ngoài ra, phụ nữ cho con bú vẫn có thể sử dụng bởi vì có thể sẽ không ảnh hưởng nhiều đến trẻ em sơ sinh khi dùng đúng liều điều trị (nhưng phải sử dụng có mức độ nhẹ).
5. CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU THUỐC OMSERGY
► Loét tá tràng: mỗi ngày uống 20 mg 1 lần, kéo dài 2 - 4 tuần
► Viêm thực quản trào ngược và loét dạ dày: mỗi ngày uống 20 mg 1 lần, kéo dài 4 - 8 tuần
► Ngăn ngừa và điều trị triệu chứng bệnh loét dạ dày - tá tràng liên quan đến NSAID: mỗi ngày uống 20 mg 1 lần
► Hội chứng Zollinger-Ellison: mỗi ngày uống 60 mg 1 lần
6. MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC OMSERGY
Tác dụng phụ thường gặp:
► Hơi nhức đầu, lú lẫn, có cảm giác buồn ngủ, chóng mặt.
► Buồn nôn, khó chịu, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
Tác dụng phụ ít gặp:
► Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, nhức mỏi.
► Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
► Tăng men gan trong máu (có hồi phục).
Tác dụng phụ hiếm gặp:
► Đổ mồ hôi, sốt.
► Lú lẫn, rối loạn thính giác.
► Ở đàn ông xuất hiện tình trạng vú to.
► Viêm dạ dày, nứt môi, khô miệng.
► Viêm gan.
► Co thắt phế quản.
► Đau khớp, đau mỏi lưng gối, đau cơ.
► Viêm mô kẽ thận.
7. KHI BẠN SỬ DỤNG THUỐC QUÁ LIỀU THÌ NÊN LÀM GÌ?
Nếu như bạn có những triệu chứng sau khi sử dụng thuốc quá liều: mắt mờ, lú lẫn, đổ mồ hôi, da có triệu chứng ửng đỏ, đau đầu, chóng mặt, suy nhược cơ thể, buồn nôn, khó tiêu và tim đập nhanh,... thì nên đến báo ngay với bác sĩ để điều trị một cách thích hợp, không nên tự điều trị ở nhà để tránh tình trạng ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Như vậy, thuốc Omsergy là một trong những loại thuốc có tác dụng chữa trị bệnh loét dạ dày, loét tá tràng,... hiệu quả. Hi vọng rằng, với bài viết trên, Đa khoa Hoàn Cầu đã đưa đến cho các bạn nhiều thông tin bổ ích liên quan đến thuốc Omsergy. Nếu còn bất kì thắc mắc nào thì vui lòng
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, người bệnh cũng cần tìm hiểu đầy đủ thông tin về thuốc. Trong bài viết sau là những thông tin về thuốc Ginkokup – thành phần, công dụng và cách dùng, bạn đọc – đặc biệt là những ai đang sử dụng loại thuốc này để điều trị bệnh có thể tham khảo để việc sử dụng thuốc an toàn hơn.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC GINKOKUP
Tên thuốc: Ginkokup
Nhóm thuốc: Ginkokup thuộc nhóm thuốc có nguồn gốc tự nhiên, nhóm thuốc tuần hoàn máu não
Dạng bào chế - đặc điểm: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, hình bầu dục, màu xanh, bên trong chứa dịch thuốc có màu nâu và hơi vàng.
Quy cách đóng gói: 10 viên/ vỉ x 3 vỉ/ túi nhôm x 2 túi/ hộp
Hoặc 10 viên/ vỉ x 3 vỉ/ túi nhôm x 1 túi/ hộp
Thành phần của thuốc Ginkokup
♦ Thành phần chính: Cao bạch quả 120mg
♦ Thành phần tá dược: Sáp ong trắng, dầu đậu nành, dầu cọ, Gelatin, Lecithin, Glycerin đậm đặc, D-sorbitol, Para-hydroxy propylbenzoat, Para-hydroxy methylbenzoat, titan dioxyd, ethyl vanillin, màu vàng số 5/ số 203, màu xanh số 01, nước tinh khiến.
Dược lực học của thuốc Ginkokup
♦ Tăng tuần hoàn não: Thành phần Cao Bạch quả giúp tăng tổng hợp các chất giãn mạch tự nhiên, làm giảm co thắt các mạch máu; làm tăng lưu lượng máu đến não, vùng chậu, mạch vành.
Thành phần này còn làm tăng khả năng cung cấp Glucose, ATP cho tế bào, nhờ đó làm làm chậm quá trình xơ vữa động mạch não dẫn đến mất trí nhớ.
Bên cạnh đó, Cao Bạch quả còn có những công dụng như: tăng tốc độ dẫn truyền thông tin từ động mạch ngoại biên đến tế bào, cải thiện hội chứng Raynaud do tuần hoàn máu kém, viêm tĩnh mạch, chứng xanh tím đầu chi.
♦ Tác dụng trên hệ tim mạch: Làm tăng lưu lượng và giảm độ nhớt của máu. Thành phần Ginkgolid B có trong Cao Bạch quản có công dụng đối kháng với yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, do đó có tác dụng chống viêm và chống tập kết tiểu cầu.
♦ Chống oxy hóa: Trong Cao Bạch quả có thành phần Flavonoid – có tác dụng chống oxy hóa và loại bỏ gốc tự do rõ rệt.
Thuốc Ginkokup điều trị các vấn đề và bệnh lý liên quan đến thần kinh
Dược động học của thuốc Ginkokup
♦ Kết quả nghiên cứu dược động học của Cao Bạch quả trên động vật (đã được đánh dấu đồng vị phóng xạ Carbon 14) cho thấy khoảng 60% Cao Bạch quả được hấp thu ở đường tiêu hóa trên.
♦ Sự phân bố đồng vị phóng xạ Carbon 14 cho thấy thành phần này đi vào da, động mạch chủ, tim, phổi, các tuyến, các mô thần kinh và mắt. Thời gian bán thải là khoảng 4,5 giờ, khoảng 21% liều thuốc uống được thải trừ qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH VỚI THUỐC GINKOKUP
Chỉ định sử dụng Ginkokup
Thuốc Ginkokup được chỉ định trong điều trị các vấn đề và bệnh lý sau:
♦ Sa sút trí tuệ, hỗ trợ điều trị bệnh Alzheimer, ù tai cho mạch máu hoặc do thoái hóa.
♦ Nhức đầu, suy giảm trí nhớ, suy nhược, rối loạn tập trung, chóng mặt.
♦ Điều trị rối loạn mạch máu não, di chứng sau chấn thương sọ não và tai biến mạch máu não, hội chứng về não.
♦ Điều trị bệnh rối loạn tuần hoàn ngoại biên, triệu chứng của bệnh đau cách hồi, cải thiện hội chứng Raynaud.
Chống chỉ định với thuốc Ginkokup
Thuốc Ginkokup có nhiều công dụng tốt nhưng vẫn chống chỉ định với một vài đối tượng sau:
♦ Người bệnh mẫn cảm với thành phần Cao Bạch quả hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
♦ Không dùng Ginkokup trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ trong giai đoạn mang thai.
♦ Người bệnh đang bị xuất huyết, rong kinh, bị rối loạn đông máu.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN GINKOKUP
Cách dùng thuốc Ginkokup
♦ Thuốc Ginkokup có dạng viên nang mềm nên được dùng bằng cách uống thuốc trực tiếp với nước lọc.
♦ Không uống thuốc với các loại thức uống khác như: Sữa, nước trái cây, trà, cà phê, bia rượu…
Không sử dụng thuốc Ginkokup với bia rượu
Liều dùng thuốc Ginkokup
Liều dùng cụ thể của thuốc Ginkokup còn dựa vào mục đích điều trị, tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thông thường tham khảo dành cho người lớn, trẻ em trên 12 tuổi:
♦ Uống 1 viên/ lần, sử dụng thuốc 1 – 2 lần/ ngày
♦ Liều dùng của thuốc Ginkokup có thể thay đổi tùy vào độ tuổi và triệu chứng bệnh.
Xử lý khi dùng thuốc Ginkokup quá liều
♦ Triệu chứng khi dùng thuốc Ginkokup quá liều: Tiết nhiều nước bọt, tiểu chảy, nôn mửa, sốt cao, co giật, bồn chồn, khó thở, mất phản xạ ánh sáng.
♦ Xử lý: Tiến hành thụt rửa dạ dày; sử dụng thuốc an thần và thuốc lợi tiểu, đồng thời truyền dịch tĩnh mạch.
Bảo quản thuốc Ginkokup
♦ Bảo quản thuốc Ginkokup trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng không vượt quá 30 độ C.
♦ Không sử dụng thuốc đã quá hạn (hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất).
♦ Xử lý thuốc không sử dụng theo đúng hướng dẫn in trên nhãn thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC GINKOKUP
Lưu ý khi dùng thuốc Ginkokup
Khi sử dụng thuốc Ginkokup, người bệnh cần lưu ý một số điều sau:
♦ Thuốc Ginkokup không phải là thuốc hạ huyết áp, đồng thời cũng không được sử dụng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho người bệnh cần chế độ điều trị đặc biệt.
♦ Không sử dụng thuốc Ginkokup kết hợp với thuốc chỉ huyết.
♦ Mặc dù nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai, nhưng vẫn không sử dụng thuốc Ginkokup cho phụ nữ mang thai & bà mẹ cho con bú nếu không có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Tác dụng phụ của thuốc Ginkokup
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng phụ khi dùng thuốc
♦ Hiếm khi thuốc Ginkokup gây ra một số triệu chứng khó chịu như: nhức đầu, khó chịu đường tiêu hóa, viêm da dị ứng…
♦ Tuy vậy, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải triệu chứng bất thường khi dùng thuốc Ginkokup.
Tương tác với thuốc khác
♦ Thành phần Cao Bạch quả trong thuốc Ginkokup có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh đang dùng các loại thuốc như: Thuốc chống đông máu, thuốc ảnh hưởng đến khả năng tập kết kiểu cầu.
♦ Bởi vì như vậy có thể xảy ra tương tác thuốc, làm thay đổi hoạt động cũng như tăng/ giảm tác dụng của các loại thuốc được sử dụng cùng lúc.
Lời khuyên
♦ Bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo, người bệnh chỉ sử dụng thuốc Ginkokup theo hướng dẫn của bác sĩ, không dùng quá liều hay vượt quá liệu trình quy định.
♦Bên cạnh đó để tránh tương tác thuốc, người bệnh cần liệt kê cụ thể danh sách các loại thuốc mình đang sử dụng để bác sĩ biết, kể cả những thuốc kê toa/ không kê toa, thực phẩm chức năng, thảo dược…
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Bài viết đã tổng hợp thông tin chi tiết về thuốc Ginkokup, thế nhưng những thông tin trên chỉ dùng để tham khảo không có giá trị thay thế cho chỉ định từ chuyên gia. Do đó, người bệnh cần thăm khám và dùng thuốc theo hướng dẫn của các dược sĩ/ bác sĩ. Mọi thắc xin vui lòng
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Nếu bạn lần đầu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Augmentin 625Mg nên muốn tìm hiểu rõ hơn về nó thì bài viết dưới đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng. Thông qua thông tin Thuốc Augmentin 625Mg và những chú ý khi dùng hy vọng rằng sẽ giúp bạn sử dụng loại thuốc này hiệu quả hơn.
THÔNG TIN CÔNG DỤNG THUỐC AUGMENTIN 625MG
1. Thành phần Augmentin 625Mg
Augmentin 625Mg có tên thuốc gốc là Amoxicillin đến từ thương hiệu GSK của Hoa Kỳ. Thuốc chứa thành phần dược chất chính là Clavulanate kali cùng Amoxicilin trihydrate và thuộc về thuốc kháng sinh. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim với hàm lượng hộp 2 vỉ x 7 viên nén.
2. Công dụng Augmentin 625Mg
Với những trường hợp nhiễm trùng xảy ra do vi khuẩn nhạy cảm kể cả vi khuẩn tiết men b-lactamase đề kháng cùng ampicilline & amoxycillin. Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới kể cả bệnh tai mũi họng, bệnh da và mô mềm, tiết niệu và sinh dục, xương khớp cùng với những dạng nhiễm trùng khác như bị sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn ổ bụng hay nhiễm khuẩn sản khoa.
Augmentin 625Mg có tên thuốc gốc là Amoxicillin
3. Liều dùng thuốc Augmentin 625Mg
Thuốc Augmentin 625Mg được dùng với đường uống và nên uống nguyên viên, không được nhai. Nếu được yêu cầu thì có thể bẻ đôi thuốc Augmentin nhưng cũng không được nhai. Để giảm thiểu khả năng thuốc không dung nạp ở đường tiêu hóa bệnh nhân có thể dùng ở đầu buổi ăn vì lúc đó Augmentin sẽ được hấp thụ tốt nhất.
Đối với việc chữa trị nhiễm khuẩn: Trường hợp người lớn cùng trẻ em trên 12 tuổi dùng 1 viên Augmentin 625Mg và 2 lần mỗi ngày khi nhiễm trùng nhẹ. Ngoài ra có thể khởi đầu bằng việc điều trị cùng loại chích và tiếp tục chữa trị cùng loại uống.
Để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng như áp xe ổ răng: Đối tượng người lớn cùng trẻ em trên 12 tuổi dùng 1 viên thuốc Augmentin 625Mg và 2 lần một ngày trong thời gian 5 ngày. Nhưng không được dùng thuốc cho đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi.
→ Với đối tượng bị suy thận nhẹ có độ thanh thải Creatinin trên 30ml mỗi phút thì không thay đổi liều dùng cụ thể dùng Augmentin 625Mg 1 viên một lần và mỗi ngày dùng 2 lần.
→ Nếu đối tượng bị suy thận trung bình có độ thanh thải Creatinin 10 đến 30ml mỗi phút thì dùng 1 viên thuốc Augmentin 625Mg và 2 lần một ngày.
→ Nếu đối tượng bị suy thận nặng có độ thanh thải Creatinin dưới 10ml mỗi phút thì dùng không quá 1 viên Augmentin 625Mg sau mỗi 24 giờ.
→ Đối tượng bệnh nhân bị suy gan nên thận trọng khi dùng Augmentin 625Mg và cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC AUGMENTIN 625MG
1. Nếu dùng Augmentin thiếu liều hoặc quá liều
♦ Dùng Augmentin 625Mg thiếu liều: Không nên bù liều lúc muộn trong ngày mà thay vào đó dùng liều thuốc bình thường vào ngày hôm sau.
♦ Dùng Augmentin 625Mg quá liều: Nếu trường hợp khẩn cấp cần gọi đến Trung tâm cấp cứu 115 hay trạm Y tế gần nhất để được hỗ trợ.
2. Tác dụng phụ Augmentin 625Mg
Augmentin 625Mg được dùng bằng đường uống
Ở đường tiêu hóa:
Xảy ra những tác dụng phụ như khó tiêu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn. Bệnh viêm đại tràng do kháng sinh, nấm Candida được ghi nhận nhưng rất hiếm. Buồn nôn mặc dù ít gặp tuy nhiên thường xảy ra nếu dùng thuốc Augmentin 625Mgv liều cao hơn. Có thể làm giảm tác dụng phụ của thuốc ở đường tiêu hóa bằng việc uống Augmentin vào đầu bữa ăn.
Tương tự như với những kháng sinh khác tỷ lệ tác dụng phụ ở đường tiêu hóa khi dùng Augmentin 625Mg có thể tăng hơn ở trẻ dưới 2 tuổi. Nhưng trong những thử nghiệm lâm sàng thì chỉ có 4% trẻ dưới 2 tuổi phải nhưng điều trị cùng Augmentin 625Mg vì những tác dụng phụ này.
Gây ảnh hưởng đến gan:
Với bệnh nhân dùng penicillin bán tổng hợp có thể có AST hoặc ALT tăng vừa phải. Tuy nhiên tầm quan trọng của những phát hiện này nó vẫn chưa được biết đến. Viêm gan cùng vàng da ứ mật hiếm gặp tuy có thể nặng và được duy trì trong thời gian vài tháng.
Những tác dụng phụ này thường được ghi nhận xảy ra nhiều ở đối tượng bệnh nhân trưởng thành hoặc bệnh nhân lớn tuổi và hay gặp ở phái nam hơn. Thường dấu hiệu và triệu chứng bệnh có thể xuất hiện khi điều trị cùng Augmentin 625Mg nhưng thường gặp nhất là sau khi ngưng thuốc cho đến 6 tuần.
3. Đề phòng khi dùng Augmentin 625Mg
→ Một vài bệnh nhân có chức năng gan thay đổi khi sử dụng thuốc Augmentin 625Mg. Mặc dù những thay đổi này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng nhưng dùng thuốc cần thận trọng với đối tượng bệnh nhân bị dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
→ Bệnh vàng da ứ mật mặc dù hiếm gặp và có thể nặng nhưng thường phục hồi. Những dấu hiệu cùng triệu chứng có thể không rõ ràng cho đến 6 tuần lễ sau khi ngưng chữa trị.
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn
→ Nên điều chỉnh liều dùng Augmentin 625Mg của đối tượng bệnh nhân suy thận trung bình hoặc khuyến cáo ở phần liều dùng và cách dùng.
→ Đã có quan sát thấy tinh niệu ở đối tượng bệnh nhân giảm lượng nước tiểu tuy nhiên rất hiếm. Chủ yếu gặp khi điều trị cùng đường tiêm truyền. Vì vậy lời khuyên cho bệnh nhân đó là duy trì lượng nước uống thích hợp cùng lượng nước tiểu đào thải trong thời gian sử dụng amoxicillin liều cao giúp làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể Amoxicillin. Vì vậy không dùng Augmentin 625Mg nếu có sốt hạch và nếu dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tăng những vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
→ Với đối tượng bệnh nhân có thai thì những nghiên cứu khả năng sinh sản ở động vật khi sử dụng Augmentin qua đường tiêm cùng đường uống đã chứng minh thuốc không gây tình trạng quái thai. Nhưng kinh nghiệm sử dụng Augmentin ở phụ nữ có thai vẫn còn khá hạn chế. Như những loại thuốc khác nên tránh dùng thuốc Augmentin 625Mg ở thai kỳ mà đặc biệt là thai 3 tháng đầu trừ khi cần thiết và được bác sĩ chỉ định.
→ Có thể dùng thuốc Augmentin 625Mg cho bệnh nhân khi cho bé bú. Vì thuốc không gây có hại cho trẻ nhỏ ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm bởi lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.
4. Tương tác thuốc Augmentin 625Mg
Dùng cùng Probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin bên trong máu. Tương tác khi dùng Augmentin cùng thuốc kháng đông và kháng sinh phổ rộng khác, làm giảm hoạt tính của thuốc uống ngừa thai. Dùng Augmentin 625Mg cùng với allopurinol có thể làm tăng nguy cơ gây phản ứng da.
5. Mức giá Augmentin 625Mg cùng địa chỉ bán
Thuốc Augmentin 625Mg được bán với giá dao động khoảng 176.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 7 viên thuốc. Bệnh nhân có thể mua thuốc ở bất cứ nhà thuốc đạt chuẩn GPP nào toàn quốc.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Thông tin thuốc Augmentin 625Mg được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi câu hỏi liên quan đến thuốc cần tư vấn vui lòng liên hệ trực tiếp cùng bác sĩ chuyên khoa. Xin vui lòng
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Thuốc Azarga là thuốc nhỏ mắt giúp làm giảm nhãn áp trong trường hợp bị tăng nhãn áp hoặc glocom góc mở. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về thuốc Azarga: Cách dùng và lưu ý khi sử dụng, mong rằng sẽ giúp ích cho người bệnh trong việc sử dụng thuốc đúng cách. Bởi vì thuốc Azarga là thuốc nhỏ mắt, nếu dùng thuốc không đúng sẽ gây hại đến chức năng của mắt.
THÔNG TIN VỀ THUỐC AZARGA
Thông tin cơ bản
Thuốc nhỏ mắt Azarga được sử dụng để điều trị các bệnh về mắt với những thông tin cơ bản như:
Tên thuốc: Thuốc Azarga
Tên thuốc gốc: Timolol, Brinzolamide
Loại thuốc: Thuốc sử dụng trong điều trị bệnh về mắt, tai mũi họng
Dạng thuốc – hàm lượng: Thuốc dạng lỏng hàm lượng 5ml/ chai
Quy cách đóng gói: Một chai/ hộp
Thành phần chính: Brinzolamide 10mg/ ml, Timolol – dưới dạng Timolol maleate 5mg/ ml
Điểm bán – giá thành: Hiện nay, thuốc Azarga được bán ở hầu hết những nhà thuốc hoặc đại lý thuốc tây lớn trên toàn quốc với giá dao động trên dưới 340.000 VNĐ/ chai. Tuy nhiên đây chỉ là mức giá bán tham khảo, người bệnh có thể liên hệ với các điểm bán để biết mức giá cụ thể.
Công dụng – chỉ định của thuốc Azarga
♦ Thuốc Azarga được chỉ định sử dụng để làm giảm nhãn áp ở người trưởng thành bị tăng nhãn áp hoặc glocom góc mở mà đơn vị trị liệu không thể hạ nhãn áp một cách có hiệu quả.
Chống chỉ định với Thuốc Azarga
Chống chỉ định sử dụng thuốc Azarga với những trường hợp sau:
♦ Quá mẫn với các thành phần chính hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
♦ Mắc bệnh đường hô hấp phản ứng, kể cả hen phế quản hay có tiền sử hen phế quản, hoặc mắc bệnh tắc nghẽn đường thở mãn tính thể nặng.
♦ Nhịp chậm xong, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 – 3, hội chứng nút xoang, suy tim rõ rệt, sốc tim.
♦ Viêm mũi dị ứng nặng, viêm phế quản đáp ứng hoặc mẫn cảm quá mức với các thuốc chẹn beta khác.
♦ Suy thận nặng, nhiễm toan tăng clorid máu cũng không nên sử dụng thuốc Azarga
Thuốc Azarga là thuốc nhỏ mắt giúp làm giảm nhãn áp
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC AZARGA
Cách dùng thuốc Azarga
Nếu người bệnh đang dùng các thuốc nhỏ mắt khác, thì phải dùng tối thiểu 10 phút trước khi sử dụng thuốc Azarga. Dùng thuốc Azarga theo các bước sau:
♦ Rửa sạch tay, đảo ngược và lắc lọ thuốc được đậy kín nắm một lần, không lắc nhiều lần.
♦ Cẩn thận tháo nắp lọ để đầu nhỏ thuốc không chạm vào bất kỳ vật gì, đặt nắp lọ ở nơi khô sạch.
♦ Giữ lọ thuốc bằng ngón cái và ngon trỏ, dùng ngón trỏ của tay còn lại nhẹ nhàng kéo mi mắt dưới xuống và ngửa đầu ra phía sau.
♦ Đưa đầu nhỏ thuốc đến gần mắt, nhẹ nhàng bóp lọ thuốc để thuốc chảy vào mắt.
♦ Đậy nắp lại và đặt lọ thuốc về vị trí cũ, không nên làm rộng thêm đầu nhỏ thuốc vì đầu nhỏ đã được thiết kế để mỗi lần nhỏ ra một giọt vừa đủ.
♦ Không rửa đầu nhỏ thuốc bằng xà phòng hay bất kỳ chất giặt tẩy nào khác.
Liều dùng của thuốc nhỏ mắt Azarga
Liều dùng cụ thể của thuốc Azarga dựa trên chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, sau đây là liều dùng tham khảo của thuốc:
Liều dùng ban đầu: 1 giọt Timolon maleate 0.25% vào bên mắt bị bệnh, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Nếu không thể đáp ứng lâm sàng, có thể chuyển sang 1 giọt Timolon maleate 0.5%, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Một số bệnh nhân chỉ dùng 1 giọt Timolon maleate 0.1% 2 lần/ ngày là có thể đạt yêu cầu. Nếu cần có thế kết hợp thuốc Azarga với các loại thuốc khác trong điều trị bệnh.
Ở một số bệnh nhân cần mất vài tuần để đáp ứng nhãn áp của timolol ổn định. Do đó, để đánh giá cần đo nhãn áp sau 4 tuần sử dụng thuốc. Nếu hiệu quả tích cực, nhiều người bệnh có thể chuyển sang phác đồ dùng thuốc 1 lần/ ngày.
Hướng dẫn người bệnh đang sử dụng thuốc khác sang thuốc Azarga
♦ Nếu đang dùng các loại thuốc nhỏ mắt chẹn beta khác và muốn chuyển sang thuốc Azarga, người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc đó 1 ngày, 1 ngày sau bắt đầu sử dụng Azarga.
♦ Liều dùng: Liều dùng ban đầu: 1 giọt Timolon maleate 0.25% vào bên mắt bị bệnh, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Nếu không thể đáp ứng lâm sàng, có thể chuyển sang 1 giọt Timolon maleate 0.5%, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày.
♦ Nếu dang dùng đơn độc 1 loại thuốc trị glocom không thuốc chẹn beta thì có thể tiếp tục dùng thuốc này và nhỏ thêm 1 giọt Timolon maleate 0.25% vào bên mắt bị bệnh, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Nếu không thể đáp ứng lâm sàng, có thể nhỏ 1 giọt Timolon maleate 0.5%, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày
Liều dùng cho trẻ em: Tương tự như người lớn nhưng không nên sử dụng cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh.
Sử dụng thuốc Azarga đúng cách – đúng liều lượng quy định
Xử lý khi dùng thuốc Azarga quá liều, thiếu liều
Quá liều: Đến ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ xử trí kịp thời
Thiếu liều: Nhỏ mắt bổ sung ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu quá cận kề với thời điểm dùng liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và nhỏ thuốc đúng như dự định. Không nhỏ thuốc vượt quá liều lượng quy định để bù vào liều thuốc đã thiếu.
Bảo quản thuốc Azarga
♦ Bảo quản thuốc Azarga trong hộp, ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
♦ Với những thoại thuốc có thành phần Timolol được đóng từng liều không có chất bảo quản (sử dụng cho người bệnh dị ứng với các chất bảo quản) thì chỉ dùng ngay sau khi mở ống thuốc và phải vứt ngay sau khi dùng vì không giữ được vô khuẩn sau khi mở nắp.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC AZARGA
Lưu ý cần ghi nhớ khi sử dụng thuốc Azarga
♦ Thận trọng khi dùng thuốc Azarga cho người bị bệnh tiểu đường vì nhóm thuốc chẹn beta có thể che đi những triệu chứng hạ đường huyết.
♦ Người bệnh suy tim cần kiểm tra kỹ lưỡng trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Azarga.
♦ Không sử dụng cùng lúc 2 loại thuốc chẹn beta, đồng thời cần theo dõi chặt chẽ nhãn áp và tác dụng toàn thân khi dùng loại thuốc này.
♦ Tránh để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt hoặc các vùng quanh mắt. Bên cạnh đó nếu thao tác nhỏ mắt không đúng có thể gây nhiễm khuẩn mắt, điều này có thể khiến mắt bị tổn thương nặng thậm chí không nhìn thấy được.
♦ Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra ở phụ nữ mang thai, nhưng thành phần timolol có thể gây hại cho thai nhi, có thể làm chậm tim thai và giảm tưới máu của nhau thai khi người mẹ bị giảm huyết áp. Do đó chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ.
♦ Timolol có thể bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao có thể gây cho trẻ đang bú sữa mẹ, do đó người mẹ nên ngừng thuốc khi cho con bú hoặc ngưng cho con bú tùy vào mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Người dùng có thể bị mờ mắt khi sử dụng thuốc Azarga
Tác dụng phụ của thuốc Azarga
Người bệnh sử dụng thuốc Azarga có nguy cơ gặp phải một trong những tác dụng phụ như:
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Azarga: Kích ứng, mờ mắt
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Azarga: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim chậm, ngất, trầm cảm, khó thở, buồn nôn, viêm giác mạc/ kết mạc, rối loạn thị giác.
Tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Azarga: Hạ huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, thiếu máu cục bộ, đánh trống ngực, nổi ban, mề đay, rụng tóc, co thắt phế quản, song thị, viêm mi mắt, sa mi mắt, khô mắt.
Hướng dẫn xử lý tác dụng phụ: Nếu xảy ra các tác dụng phụ kể trên, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ để được xử trí ngay và xin ý kiến về việc có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng thuốc Azarga cùng lúc với các loại thuốc khác, có thể làm thay đổi hoạt động hoặc tăng giảm tác dụng của thuốc, cụ thể:
♦ Epinephrine: Dùng kết hợp đôi khi có thể gây giãn đồng tử.
♦ Các thuốc nhỏ mắt chẹn beta khác: Làm tăng tác dụng mạnh lên mắt và toàn thân.
♦ Verapamil, reserpin, diltiazem: Có thể gây hạ huyết áp, suy tim, chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
Lời khuyên
Theo các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, thuốc Azarga được sử dụng cho mắt do đó người bệnh chỉ nên sử dụng khi được bác sĩ chỉ định; sử dụng thuốc đúng liều, đúng hướng dẫn để không gây tổn thương mắt.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Trên đây là những thông tin về thuốc Azarga, tuy nhiên đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo không thể thay thế cho những chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh nếu muốn sử dụng thuốc phải thăm khám và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Trong số những loại thuốc được dùng với mục đích điều trị mụn trứng cá và các tổn thương bị viêm không thể nào bỏ qua thuốc Azaroin 15G. Nếu bạn cũng đang có nhu cầu dùng loại thuốc này thì bài viết Thuốc Azaroin 15G: Công dụng và những lưu ý cần nắm khi dùng sẽ giúp bạn dùng sản phẩm hiệu quả hơn.
THÔNG TIN CƠ BẢN THUỐC AZAROZIN 15G
1. Thành phần thuốc Azaroin
Sản phẩm có tên thuốc gốc là Clindamycin đến từ thương hiệu Square của Ấn Độ. Thành phần dược chất chính của thuốc là Azaroin 150mg và là thuốc điều trị bệnh da liễu được dùng bôi ngoài da.
2. Công dụng thuốc Azaroin 15G
Sản phẩm được sản xuất với mục đích điều trị tình trạng mụn trứng cá từ nhẹ đến vừa mà đặc biệt là những tổn thương bị viêm gây ra.
3. Cách dùng và liều dùng Azaroin 15G
Thuốc Azaroin 15G được sử dụng theo đơn kê thầy thuốc để bôi lên da nhưng chỉ dùng ngoài.
Sản phẩm có tên thuốc gốc là Clindamycin
Liều dùng Azaroin tùy thuộc vào từng đối tượng sẽ khác nhau đó là:
→ Đối tượng người lớn và thanh thiếu niên: Sử dụng thuốc Azaroin 15G một lần một ngày vào buổi tối. Sau khi rửa sạch và lau khô da thì bôi thuốc lên vùng da bị bệnh. Lưu ý nhớ thoa thuốc nhẹ nhàng lên da giúp cho thuốc ngấm vào trong da tốt nhất.
→ Đối tượng trẻ em: Vẫn chưa xác định được tính an toàn cùng hiệu quả của thuốc Azaroin cho trẻ em dưới 12 tuổi. Bởi vì với nhóm tuổi này hiếm khi xảy ra tình trạng mụn trứng cá.
→ Đối tượng người cao tuổi: Vẫn chưa có khuyến cáo đặc biệt về thuốc Azaroin 15G. Nhưng lưu ý rằng không được sử dụng liên tục vượt quá thời gian 12 tuần.
LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC AZAROIN 15G
1. Nếu dùng thiếu liều và quá liều Azaroin 15G
Nếu dùng thiếu liều: Khi quên 1 liều Azaroin bạn nên dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu gần với thời điểm dùng liều Azaroin 15G kế tiếp thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng theo kế hoạch. Tuyệt đối không được tăng liều để bù vì sẽ xảy ra tình trạng dùng thuốc quá liều.
Nếu dùng quá liều: Vẫn chưa có bất cứ trường hợp nào quá liều khi dùng thuốc Azaroin 15G. Do vậy nếu bạn vô tình dùng quá liều hoặc dùng vô ý nên báo cho bác sĩ biết hoặc tìm đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ. Khi dùng thuốc lỡ gel bôi bám vào mắt hay màng nhầy cần rửa cùng nước lạnh ngay.
Dùng thuốc giúp chữa trị mụn trứng cá hiệu quả
2. Tác dụng phụ thuốc Azaroin 15G
Tác dụng phụ không mong muốn nhất của thuốc Azaroin đó là khô da. Ngoài ra có thể xuất hiện tình trạng tiêu chảy với phân có máu và viêm ruột kết bao gồm cả viêm kết tràng giả mạc.
Ngoài ra một số tác dụng phụ khác khi sử dụng thuốc Azaroin 15G có thể gây ra như sau: Tác dụng tại chỗ dẫn đến viêm da tiếp xúc, nhờn da, bị kích ứng gây ban đỏ, tróc vảy và xuất hiện cảm giác bỏng rát hoặc viêm nang bởi vi khuẩn gram âm. Mặt khác tác dụng toàn thân của thuốc Azaroin đó là gây đau bụng cùng những bệnh rối loạn đường tiêu hóa.
3. Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc Azaroin 15G cho đối tượng bệnh nhân mẫn cảm cùng lincomycin, clindamycin hay bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Azaroin.
4. Thận trọng khi dùng Azaroin 15G
♦ Cần lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Azaroin dạng gel cho đối tượng bệnh nhân tiền sử viêm ruột từng vùng hoặc bị viêm loét kết tràng hay tiền sử viêm kết tràng bởi dùng kháng sinh. Ngoài ra cũng cần thận trọng ở đối tượng bệnh nhân cơ địa dị ứng vì có thể gây khô da. Nếu như xảy ra kích ứng hay khô da cần giảm số lần dùng thuốc Azaroin 15G.
Dùng thuốc đúng theo hướng dẫn bác sĩ
♦ Khi sử dụng thuốc thì tương tự như những loại thuốc kháng sinh khác có thể gây tiêu chảy trầm trọng hoặc viêm kết tràng giả mạc. Dù những tác động này của thuốc là hiếm gặp tuy nhiên nếu xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm kết tràng bởi kháng sinh trong thời gian dùng thuốc điều trị vui lòng liên hệ ngay với bác sĩ. Nếu tình trạng tiêu chảy kéo dài và nặng ở suốt quá trình sử dụng thuốc Azaroin 15G cần ngưng dùng ngay.
♦ Bệnh nhân lưu ý nên giảm tối thiểu quá trình tiếp xúc cùng ánh sáng mặt trời hay ánh sáng nhân tạo khi dùng thuốc Azaroin. Có thể xảy ra sự đề kháng chéo cùng những kháng sinh khác như giữa erythromycin hay lincomycin nếu dùng đơn trị liệu kháng sinh.
♦ Đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa xác minh được tính có hại thuốc Azaroin 15G. Nhưng cần lưu ý rằng không được dùng ở đối tượng này.
♦ Với đối tượng người lái xe và vận hành máy móc thì thuốc Azaroin 15G không gây ra bất cứ ảnh hưởng nào.
♦ Ngoài ra bệnh nhân cũng cần lưu ý tránh để thuốc Azaroin tiếp xúc với mắt, miệng, niêm mạc cùng những vùng da bị trầy xước hay bị eczema. Nên cẩn thận nếu bôi thuốc lên các vùng da nhạy cảm. Nếu vô tình để thuốc Azaroin 15G tiếp xúc với mắt cần rửa mắt nhiều lần cùng với nước sạch thật sạch.
5. Mức giá cùng địa chỉ bán
Azaroin 15G được bán trên thị trường hiện tại với mức giá khoảng 100.000 đồng/ tuýp và bệnh nhân có thể tìm đến bất cứ nhà thuốc uy tín đạt chuẩn GPP nào để mua.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Thông tin thuốc Azaroin 15G được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy bệnh nhân nếu cần lưu ý tư vấn sử dụng thuốc vui lòng liên hệ trực tiếp cùng bác sĩ chuyên khoa.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Anginovag 10ml là thuốc xịt họng được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở họng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin về Anginovag 10ml: Thành phần và cách sử dụng thuốc để mọi người có thể tham khảo và tích lũy thêm nhiều kiến thức. Qua đó biết cách sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả hơn cũng như hạn chế được những rủi ro khi dùng thuốc.
THÔNG TIN VỀ THUỐC ANGINOVAG 10ML
Thông tin cơ bản
Thuốc Anginovag 10ml thường được sử dụng trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng và họng, dưới đây là một vài thông tin cơ bản về loại thuốc này:
Tên thuốc gốc: Tyrothricin
Thương hiệu – xuất xứ: Ferrer – Tây Ban Nha
Nhóm thuốc: Thuốc Anginovag 10ml thuộc nhóm thuốc tai mũi họng
Dạng thuốc: Dạng dung dịch xịt
Quy cách đóng gói: Lọ 10ml đóng gói vào hộp giấy
Giá thành – điểm bán: Hiện nay, thuốc Anginovag 10ml được bán với mức giá dạo động trên dưới 120.000 VNĐ/ hộp ở các nhà thuốc hoặc đại lý thuốc tây trên cả nước; tuy nhiên mức giá này chỉ mang tính tham khảo.
Thành phần của Anginovag 10ml
♦ Thành phần chính: β-glycyrrhetinic acid 0,6mg, Hydrocortison 0,6mg, Tyrothricin 4mg, Dequalinium 1mg, Lidocain 1mg
♦ Tá dược: Propylen glycol, natri saccharin, pineapple oil, cồn ethanol 96 độ vừa đủ 1ml
Công dụng – chỉ định của thuốc Anginovag 10ml
Anginovag 10ml là dạng kết hợp nhiều hoạt chất có tác dụng kháng viêm, giảm đau và các kháng sinh bổ sung, hiệp lực với nhau. Do đó thuốc có hiệu lực với nhiều vi khuẩn như: Vi khuẩn gram dương, vi khuẩn khác, nấm men và nấm.
Thuốc Anginovag 10ml hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng và họng
Nhờ những tác dụng trên mà thuốc Anginovag 10ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp như:
♦ Hỗ trợ điều trị viêm hầu họng, viêm amidan, viêm thanh quản
♦ Viêm miệng, viêm lưỡi, loét miệng, áp-tơ
Chống chỉ định sử dụng Anginovag 10ml
Không sử dụng Anginovag 10ml với những đối tượng sau:
♦ Người dùng mẫn cảm/ dị ứng với bất cứ thành phần nào của Anginovag 10ml.
♦ Không nên sử dụng Anginovag 10ml cho trẻ em dưới 13 tuổi.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN ANGINOVAG 10ML
Cách dùng Anginovag 10ml
Thuốc xịt họng Anginovag 10ml được sử dụng theo các bước sau:
♦ Người bệnh vệ sinh sạch họng, sau đó há miệng rộng, đặt đầu xịt vào giữa 2 cánh môi hướng về khu vực cần tác động như miệng, lưỡi, họng…
♦ Để lọ thuốc Anginovag 10ml thẳng đứng, ấn phần trên của đầu xịt từ rên xuống dưới đến mức chặn thuốc sẽ phun ra. Lọ thuốc được thiết kế một van định liều – tức là mỗi lần xịt đến mức chặn sẽ cung cấp đúng liều thuốc được định sẵn.
Liều dùng của Anginovag 10ml
Liều dùng cụ thể của thuốc Anginovag 10ml cho từng trường hợp phụ thuộc vào chỉ định của dược sĩ/ bác sĩ. Liều dùng tham khảo cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi:
♦ Liều dùng tấn công: Mỗi 2 – 3 giờ xịt khoảng 2 – 3 lần
♦ Liều dùng duy trì/ phòng ngừa: Mỗi 6 giờ xịt 1 lần.
Xịt thuốc Anginovag 10ml theo đúng chỉ dẫn và liều lượng
Xử lý khi dùng thuốc Anginovag 10ml quá liều/ thiếu liều
Quá liều: Nếu dùng Anginovag 10ml quá liều, hay đến ngay những cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời.
Quên liều: Nếu quên xịt thuốc 1 lần, người dùng có thể bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời gian gần với lần xịt thuốc kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch.
Bảo quản Anginovag 10ml
♦ Bảo quản thuốc Anginovag 10ml trong môi trường khô ráo, tránh ánh nắng, ở nhiệt độ phòng.
♦ Không tiếp tục sử dụng khi thuốc xịt Anginovag 10ml đã quá hạn.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý KHI DÙNG THUỐC ANGINOVAG 10ML
Trong quá trình hỗ trợ điều trị bằng Anginovag 10ml, người bệnh cần chú ý một số điều sau:
Tác dụng phụ: Dị ứng, viêm lưỡi… tuy nhiên rất hiếm. Đây cũng không phải tất cả những tác dụng phụ của Anginovag 10ml, do đó nếu nhận thấy có triệu chứng bất thường khi dùng thuốc thì hãy liên hệ với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.
Tương tác thuốc: Hiện vẫn chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Anginovag 10ml với các loại thuốc khác khi dùng cùng lúc.
Lời khuyên
♦ Người bệnh sử dụng thuốc Anginovag 10ml để hỗ trợ các bệnh về họng – miệng cần tuân thủ những chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ, không được phép tự ý sử dụng trong bất kỳ tình huống nào.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Anginovag 10ml
♦ Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu điều trị các bệnh về họng thì có thể đến Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu. Tại đây quy tụ các bác sĩ giỏi, trang bị thiết bị y khoa tân tiến, điều trị bệnh về họng bằng thuốc và phương pháp JCIC… mang lại kết quả tích cực và nhanh chóng.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Anginovag 10ml, không thể thay thế cho những hướng dẫn và chỉ định của các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ. Vì thế, người bệnh cần liên hệ và tham khảo ý kiến của dược sĩ/ bác sĩ trước khi sử dụng loại thuốc này.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Thuốc Atidogrel 75mg là loại thuốc chuyên được dùng để phòng ngừa xơ vữa và huyên tắc huyết khối trong rung nhĩ và mang lại hiệu quả điều trị cao. Đây là loại thuốc có tác dụng phòng xơ vữa khối huyết phổ biến với các tình trạng vó thể xảy ra như suy nhồi máu cơ tim, các bệnh lý động mạch ngoại biên hay do thiếu máu cục bộ. Đặc biệt đối với những ngời lớn xuất hiện tình trạng rung nhĩ sẽ là một yếu tố nguy hiểm có thể xảy ra biến cố tim mạch. Bài biết này sẽ chia sẽ những thông tin hữu ích về hiệu quả điều trị phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ khi sử dụng thuốc Atidogrel 75mg.
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ THUỐC ATIDOGREL 75MG
♦ Tên thuốc: Atidogrel 75mg là loại thuốc ức chế kết tập các tiểu cầu lại.
♦ Thành phần của thuốc gồm: Có dược chất chính là Clopidogrel 75 mg điều chế dưới dạng Clopidogrel bisulfat và các tá dược khác vừa đủ hàm lượng thuốc.
♦ Quy cách đóng gói: Một hộp thuốc Atidogrel 75mg gồm 10 vỉ với 10 viên/ 1 vỉ.
♦ Bảo quản thuốc Atidogrel 75mg: Thuốc được bảo quản ở nới khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
♦ Xuất xứ của thuốc: Nhà sản xuất An Thiên.
2. TÁC ĐỘNG DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA ATIDOGREL 75MG
- Tác dụng dược lực học của thuốc Atidogrel75mg: Có hoạt chất Clopidogrel sẽ ức chế chọn lọc quá trình gắn adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể diễn ra ở tiểu cầu. Từ đó sẽ dẫn đến việc hoạt hóa qua trung gian ADP và ức chế hiệu quả sự ngưng tập của tiểu cầu. Theo đó hoạt chất Clopidogrel chỉ tác động vào sự biến đổi mà không hồi phục các thụ thể ADP tiểu cầu và sẽ dẫn đến tác động vào giai đoạn sau của quá trình sống của tiểu cầu.
- Thành phần Clopidogrel được hấp thu nhanh và hấp thu ít nhất là 50% sau khi uống. Sau khi uống chất chuyển hóa trong thuốc sẽ đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương với 3mg/L.
3. CÔNG DỤNG CỦA THUỐC ATIDOGREL 75MG
- Thuốc Atidogrel 75mg chuyên được sử dụng để phòng ngừa xơ vữa khối huyết, chống lại các tình trạng đột quỵ do thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim và các bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hiệu quả những bệnh nhân mắc phải các hội chứng mạch vành cấp như đau thắt ngực, hiện tượng nhồi máu cơ tim có ST bị chênh lên.
- Những dấu hiệu đau thắt ngực ổn định mạn tính được chỉ định điều trị với thành phần Clopidogrel có trong thuốc để chống kết tập tiểu cầu thay thế.
- Thuốc còn được phối hợp điều trị với aspirin để điều trị dự phòng tái hẹp mạch sau khi can thiệp mạch qua da.
- Thuốc Atidogrel 75mg đường sử dụng để kết hợp với aspirin giúp phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối kể cả là đột quỵ.
4. LIỀU DÙNG SỬ DỤNG CỦA THUỐC ATIDOGREL 75MG
- Thuốc Atidogrel 75mg được sử dụng theo đường uống và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
- Đối với người lớn thì liều dùng mỗi ngày là 75mg.
- Đối với các bệnh nhân bị ngồi máu cơ tim, có các bệnh lý động mạch ngoại biên, kể cả đột quỵ thì liều dùng là 75mg mỗi ngày và sử dụng uống 1 lần/ngày.
5. LƯU Ý CHỈ ĐỊNH DÙNG CỦA THUỐC ATIDOGREL 75MG
- Khi sử dụng thuốc Atidogrel 75mg có thể gặp phải một số các triệu chứng ở máu và hệ bạch huyết như tình trạng giảm bạch cầu hay tiểu cầu và có thể tăng bạch cầu ưa acid.
- Có thể xuất hiện các tình trạng mạch máu tụ cầu, bị chảy máu cam hay xuất hiện đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa.
- Quan sát thấy da và các mô dưới da xuất hiện các vết bầm tím.
- Tình trạng ít gặp phải nhưng cũng có thể xảy ra khi sử dụng loại thuốc này là xuất huyết nội sọ, chảy máu mắt.
- Hệ tiêu hóa có thể gặp phải các tác dụng phụ như viêm loát dạ dày, nôn, đầy hơi.
- Cảm thấy da bị ngứa hay thậm chí à phát ban, chảy máu.
- Lưu ý thuốc Atidogrel 75mg chống chỉ định với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh nhân bị suy gan nặng, mắc các bệnh lý như chảy máu dạ dày cũng chống chỉ định khi sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Mong rằng những chia sẻ trong bài viết hôm nay của Đa Khoa Hoàn Cầu đã cung cấp những thông tin hữu ích về công dụng hiệu quả của thuốc Atidogrel 75mg trong việc phòng ngừa xơ vữa và huyên tắc huyết khối trong rung nhĩ.
(Lưu ý: những thông tin của Hoàn Cầu bên trên chỉ mang tính chất kham khảo, không được tùy tiện sử dụng thuốc không có chỉ dẫn có bác sĩ để xảy ra các tình trạng đáng tiếc)
Hãy theo dõi thêm các bài viết của Đa Khoa Hoàn Cầu để có thêm những thông tin hữu ích nhé!
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Tình trạng suy giảm chức năng sinh lý do thiếu hụt hormone Testosterone ở nam giới ngày càng gia tăng và là vấn đề đau đầu của nhiều nam giới khi bước vào độ tuổi trung niên. Để giúp các đấng mày râu giải quyết vấn đề này, thì bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu sẽ giới thiệu một sản phẩm vô cùng hiệu quả đó là thuốc Androgel 50mg. Vậy thuốc Androgel 50mg hiệu quả ra sao? Liều lượng và cách dùng thế nào? Hãy cùng chúng tôi tham khảo trong khảo trong bài viết sau đây nhé.
GIỚI THIỆU VỀ THUỐC ANDROGEL 50MG
Androgel 50mg là một trong những thuốc dạng gel hỗ trợ nam giới gia tăng lượng hormone Testosterone vô cùng hiệu quả. Thuốc sẽ thẩm thấu trực tiếp qua da trong quá trình sử dụng và chỉ dùng riêng cho nam giới ở độ tuổi trường thành. Tuy nhiên để sử dụng thuốc đạt được hiệu quả cao cũng như đảm bảo an toàn thì nam giới cần có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Không được tự ý mua thuốc về sử dụng.
Thông tin sản phẩm
♦ Tên thuốc: Androgel 50mg
♦ Số đăng ký: 20232/QLD-KD
♦ Thành phần hoạt chất: Testosterone
♦ Nồng độ, hàm lượng: 50mg
♦ Nhà sản xuất: Công ty Besins
♦ Quốc gia: Bỉ
♦ Nhà phân phối: Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà
♦ Quy cách đóng gói: hộp 30 gói
♦ Dạng bào chế: Gel
♦ Hạn sử dụng: 36 tháng
Thành phần của Androgel 50mg
Mỗi gói gel Androgel 50mg được bào chế bởi các hoạt chất chính như sau:
+ Dược chất chính: Testosterone cùng với một số tá dược vừa đủ một gói thuốc
+ Loại thuốc: Hormon ntt
Công dụng - chỉ định sử dụng Androgel 50mg
Các bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu cho biết, thuốc Androgel 50mg thường được chỉ định sử dụng để điều trị cho những đối tượng sau đây:
+ Thuốc được sử dụng để cung cấp hormone Testosterone cho nam giới ở dạng gel bôi trực tiếp.
+ Hỗ trợ điều trị những tình trạng suy giảm chức năng sinh lý ở nam giới do thiếu Testosterone trong các giai đoạn mãn dục, bị hội chứng suy giảm Testosterone.
+ Thuốc còn được chỉ định dùng cho nam giới bị thiếu hụt Testosterone qua xét nghiệm sinh hoá
+ Thuốc còn được sử dụng giúp nữ giới gia tăng khả năng thụ thai khi mắc chứng đáp ứng buồng trứng kém.
Chống chỉ định dùng thuốc Androgel 50mg
Những đối tượng sau đây không nên hoặc nên cân nhắc khi sử dụng thuốc Androgel 50mg, để đảm bảo an toàn và tránh gặp phải những tác dụng không đáng có:
+ Người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc
+ Người bị hoặc nghi ngờ bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư biểu mô vú
+ Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú
+ Trẻ em
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Androgel 50mg
Tuy thuốc Androgel 50mg được đánh giá vô cùng an toàn cho người sử dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thuốc vẫn gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Cụ thể:
+ Người bệnh sẽ cảm thấy buồn nôn, tiểu chảy, rụng tóc, ngứa ngày, hồng ban, khô da, trứng cá
+ Thay đổi kết quả xét nghiệm
+ Cảm thấy đau đầu
+ Bị rối loạn tuyến tiền liệt
+ Nữ giới sẽ cảm thấy đau tuyến vú
+ Hoa mắt, chóng mặt, mất trí nhớ tạm thời
+ Rối loạn khí sắc
Khi xuất hiện những tác dụng phụ trên, người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được kiểm tra và xử lý kịp thời.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC ANDROGEL 50MG AN TOÀN
Người dùng tuân thủ đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ điều trị sẽ mang lại hiệu quả cao, cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Cụ thể:
Cách sử dụng
+ Lấy thuốc trong gói Androgel thoa lên vùng da khô, sạch và không bị tổn thương như: Da hai tay, da bụng, hai bả vai.
+ Xoa nhẹ nhàng để thuốc tạo lớp gel mỏng, không cần chà xát mạnh và để khô trong 3-5 phút
Liều lượng
+ Liều lượng an toàn mà bác sĩ và nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng cho nam là 1 gói thuốc Androgel 50mg trong 1 ngày.
+ Liều lượng cho nữ bị đáp ứng kém buồng trứng: Dùng 1 lần 1/4 gói 1,24mg và bỏ phần còn lại của gói thuốc.
+ Nên bôi thuốc vào buổi sáng và nên dùng thuốc cố định trong một thời điểm để tránh tình trạng quên liều.
+ Không sử dụng quá 2 gói một ngày và không được tự ý ngưng thuốc hay thay đổi liều lượng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng
+ Cần thận trọng sử dụng với những người bị ung thư, bệnh tim mạch, suy gan, thận, thiếu máu cơ tim, động kinh, cao HA, đau nửa đầu
+ Người nghiêm nghiệm doping bị dương tính giả
+ Phụ nữ mang thai và cho con bú
+ Những người lái xe, vận hành máy
+ Không bôi thuốc ở bộ phận sinh dục
THUỐC ANDROGEL 50MG GIÁ BAO NHIÊU?
Giá bán của thuốc Androgel 50mg trên thị trường rơi vào khoảng 2.200.000 vnđ/hộp. Người bệnh có thể tới trực tiếp các bệnh bệnh, nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP để được báo giá chi tiết và mua được thuốc đảm bảo chất lượng nhé.
Bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo: Thuốc Androgel 50mg chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Vì vậy, người bệnh nên đến các cơ sở y tế uy tín để được bác sĩ tiến hành thăm khám, xác định tình trạng bệnh và chỉ định các sử dụng thuốc cũng như liều lượng phù hợp và an toàn nhất.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Trên đây là thông tin về thuốc Androgel 50mg mà bác sĩ Phòng Khám Đa khoa Hoàn Cầu đã chia sẻ đến các bạn. Hy vọng qua bài viết này đã giúp các bạn hiểu hơn về công dụng, liều lượng và cách sử dụng thuốc Androgel 50mg. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, các bạn hãy liên lạc theo hotline để nhận được sự tư vấn.
Để được tư vấn giải đáp những thắc mắc liên quan tới tình trạng suy giảm sinh dục nam. Các bạn có thể liên hệ với bác sĩ tại Đa Khoa Hoàn Cầu qua
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều được sản xuất tại Mỹ, có tác dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Bệnh nhân trước khi dùng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để tìm hiểu cụ thể hơn về loại thuốc này, các bạn hãy tham khảo qua bài viết sau đây.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AVAMYS SPRAY 27.5MCG 120 LIỀU
♦ Dược chất chính: Fluticasone furoate
♦ Thành phần: Fluticasone furoate, tá dược vừa đủ
♦ Sản xuất: GSK (Hoa Kỳ)
♦ Dạng bào chế: Hỗn dịch xịt mũi
♦ Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm
♦ Quy cách: Hộp 27.5mcg, 27,5mcg/liều xịt.
Thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều xịt
CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG, XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU
Tìm hiểu rõ công dụng của thuốc, hướng dẫn sử dụng sẽ giúp bệnh nhân dùng thuốc đúng cách, đảm bảo hiệu quả điều trị. Ngoài ra biết xử trí trong trường hợp quá liều hoặc thiếu liều.
Công dụng
Công dụng của thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều tùy thuộc vào đối tượng điều trị mà sẽ có sự khác nhau, cụ thể đó là:
Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:
♦ Điều trị các triệu chứng xuất hiện ở mũi do viêm mũi dị ứng mãn tính gây ra, cụ thể như ngứa mũi, chảy nước mũi, xung huyết mũi, hắt hơi,...
♦ Điều trị một số triệu trứng ở mũi và mắt do viêm mũi dị ứng theo mùa như chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa hoặc rát mắt,...
Đối với trẻ em từ 2 - 11 tuổi:
Điều trị tất cả triệu chứng xuất hiện ở mũi do viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa.
Cách dùng & liều dùng
Cách dùng:
Thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều được sản xuất ở dạng hỗn dịch xịt mũi, người dùng sử dụng bằng cách xịt trực tiếp vào đường mũi. Bệnh nhân nên đảm bảo dùng đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Cách sử dụng thuốc từ nhà sản xuất
Liều dùng:
Tùy thuộc vào điều trị từng triệu chứng khác nhau, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng cụ thể. Dưới đây là liều dùng tham khảo từ nhà sản xuất trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa:
♦ Đối với người lớn, thiếu niên trên 12 tuổi: Liều khởi đầu là 2 lần xịt cho mỗi bên mũi 1 lần/ngày, liều duy trì 1 lần xịt mỗi bên mũi 1 lần/ngày.
♦ Đối với trẻ em từ 2 - 11 tuổi: Liều thông thường là 1 lần xịt cho mỗi bên mũi 1 lần/ngày, khi nhận thấy cơ thể đáp ứng không đủ có thể tăng liều lên 2 lần xịt mỗi bên mũi 1 lần/ngày. Sau đó giảm liều theo liều thông thường.
⇒ Lưu ý: Không khuyến cáo dùng Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều
Quá liều: Bệnh nhân nên sử dụng Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều theo đúng chỉ định từ bác sĩ, không được tự ý tăng liều khi chưa được phép. Vì vậy, trường hợp sử dụng quá liều dùng nếu xuất hiện các phản ứng phụ thì cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời. Gọi trung tâm cấp cứu 115 trong trường hợp cần thiết.
Thiếu liều: Dùng thiếu liều có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc, vì vậy bệnh nhân nên chú ý dùng đủ liều mà bác sĩ chỉ định. Hãy bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Thường sau khoảng 1 - 2 giờ so với thời điểm dùng thuốc có thể bổ sung liều. Nếu không tiếp tục sử dụng theo lịch trình, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ, CÁCH BẢO QUẢN & TƯƠNG TÁC THUỐC
Lưu ý khi sử dụng thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều
Một số lưu ý trước khi sử dụng thuốc đó là:
♦ Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy gan nặng, phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.
♦ Tuyệt đối không sử dụng thuốc kết hợp với Ritonavir.
♦ Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng phụ Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều
Ngoài công dụng điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh nhân có thể xuất hiện một số tác dụng phụ không mong muốn đó là:
♦ Chảy máu cam
♦ Loét mũi
♦ Đau đầu
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn xuất hiện tác dụng phụ không mong muốn nêu trên để được điều chỉnh, tránh để ảnh hưởng đến sức khỏe.
Tác dụng phụ ngoài mong muốn là chảy máu cam
Cách bảo quản thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 Liều
Bảo quản thuốc ở điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C, trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Để ngoài tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa có nghiên cứu và báo cáo nào cho rằng Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều có thể xảy ra tương tác khi dùng kết hợp với các loại thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ trong trường hợp xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào khác.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Các thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Nếu xuất hiện các triệu chứng liên quan đến viêm mũi, bệnh nhân cũng có thể đến Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu để được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và chỉ định dùng thuốc sao cho hiệu quả. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, các bạn hãy liên lạc theo hotline để nhận được sự tư vấn.
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Thông tin của thuốc Amoxicillin 250mg gồm công dụng, cách dùng, liều dùng, giá bán hiện nay,… sẽ được trình bày cụ thể trong nội dung mà các bác sĩ tại phòng khám đa khoa Hoàn Cầu cung cấp. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về loại thuốc này thì hãy tham khảo ngay để biết cách sử dụng thuốc một cách hiệu quả, an toàn nhé.
MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG VỀ THUỐC AMOXICILLIN 250MG
♦ Tên thuốc: Amoxicillin 250mg
♦ Gốc thuốc: Amoxicillin
♦ Xuất xứ: Việt Nam
♦ Thương hiệu sản phẩm: Mekophar
♦ Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
♦ Mã sản phẩm: 00000738
♦ Dạng thuốc: Thuốc dạng viên nang cứng
♦ Thành phần, hàm lượng: Amoxicillin trihydrat hàm lượng 250mg, các tác dược vừa đủ
♦ Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
♦ Nhà sản xuất và phân phối: Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar
♦ Số đăng ký: VD-20313-13
TÁC DỤNG, CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC AMOXICILLIN 250MG
Amoxicillin 250mg là tên một loại thuốc kháng sinh được dùng trong việc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với ampicillin. Cụ thể, thuốc được chỉ định sử dụng để chữa các tình trạng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn đường dẫn mật, hệ tiêu hóa
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục
- Bệnh ngoài da do vi khuẩn, nhiễm khuẩn mô mềm nói chung
- Viêm nhiễm xương tủy, viêm màng não do haemophilus
- Viêm màng trong tim
Mặc dù vậy, thuốc được bán theo đơn và được hướng dẫn sử dụng cụ thể cho từng trường hợp chứ bệnh nhân không thể tự ý sử dụng.
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỐNG CHỈ ĐỊNH HOẶC THẬN TRỌNG KHI DÙNG AMOXICILLIN 250MG
Theo các dược sĩ chuyên môn cao tại Đa khoa Hoàn Cầu. thuốc Amoxicillin 250mg không nên dùng đối với những bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Amoxicillin 250mg
- Bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, chẩn đoán và kết luận sau khi thăm khám
- Mẫn cảm với penicillin và cephalosporin, có tiền sử dị ứng
Bên cạnh đó, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ nếu là một trong những đối tượng sau:
+ Bệnh nhân suy gan, suy thận điều trị lâu dài
+ Có đề kháng chéo với thành phần thuốc
+ Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, ampicillin khuếch tán qua nhau thai
+ Trẻ em dưới 6 tuổi hoặc người lớn tuổi có một số bệnh nền
Đối với những đối tượng đặc biệt như đã nói, cần được chỉ định riêng để sử dụng thuốc hiệu quả mà không ảnh hưởng đến sức khỏe.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC AMOXICILLIN 250MG
Cách dùng
Amoxicillin 250mg được dùng bằng đường uống.
Bệnh nhân uống thuốc cách không cùng lúc với bữa ăn
Có thể dùng trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 tiếng tùy chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Amoxicillin 250mg không giống nhau hoàn toàn đối với tất cả các trường hợp bệnh nhân. Bạn sẽ được bác sĩ kê đơn và hướng dẫn sử dụng, ghi chú liều dùng cụ thể. Hãy tuân thủ theo đó để việc điều trị được thuận lợi và hiệu quả.
Có thể tham khảo liều uống thuốc của Amoxicillin 250mg như sau:
- Người lớn: uống mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần uống 2 – 4 gói
- Trẻ em: uống ngày 2 – 3 lần, tổng hàm lượng mỗi ngày 25 – 50mg/ 1 kg trọng lượng cơ thể
Đối trẻ em trên 12 tuổi thì liều dùng thuốc được chỉ định giống như người lớn nếu không phải tình trạng đặc biệt. Trẻ dưới 12 tuổi được phân thành những trường hợp cụ thể như sau:
+ Từ 5 – 12 tuổi: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 – 2 gói
+ Từ 1 – 5 tuổi: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 gói
+ Dưới 1 tuổi: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần ¼ - ½ gói
MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP
Trong quá trình sử dụng thuốc Amoxicillin 250mg, bệnh nhân có thể gặp một số biểu hiện bất thường do tác dụng phụ của thuốc gây ra. Chẳng hạn như:
- Nổi mề đay, ngứa ngáy, mẩn đỏ trên da
- Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng
- Viêm lưỡi, viêm miệng, viêm họng
- Thiếu máu, chóng mặt, hoa mắt, cơ thể mệt mỏi
- Viêm thận kẽ cấp – tình trạng hiếm gặp
Nguyên nhân xuất hiện tác dụng phụ có thể do: bạn không tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng của bác sĩ hoặc chưa báo cáo tình trạng dị ứng của bản thân hay các loại thuốc đang dùng trước khi bác sĩ kê đơn có thuốc Amoxicillin 250mg.
THUỐC AMOXICILLIN 250MG MUA Ở ĐÂU, GIÁ BAO NHIÊU?
Hiện nay, thuốc Amoxicillin 250mg được bán phổ biến tại hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn có thể mua ở nhà thuốc tư nhân, cơ sở đạt chuẩn GPP hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện. Tuy nhiên nên mua theo đơn kê của bác sĩ, uống cùng thuốc khác trong đơn hoặc riêng rẽ theo chỉ định để đảm bảo tác dụng của thuốc.
Giá bán hiện tại của thuốc Amoxicillin 250mg được niêm yết là 630đ/ 1 viên. Đây là giá bán sỉ, nó có thể chênh lệch giữa các điểm bán khác nhau nhưng không đáng kể.
TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ MỘT SỐ LƯU Ý
Thuốc Amoxicillin 250mg có tương tác với một số loại thuốc, dược chất và thực phẩm như:
- Giảm hiệu lực của thuốc ngừa thai
- Tăng nguy cơ phản ứng ở da nếu dùng đồng thời với allopurinol
- Bị giảm tác dụng nếu dùng chung với các kháng sinh kiềm khuẩn
- Thức ăn, bia rượu, thuốc lá có thể tương tác và làm biến đổi tác dụng của thuốc
Bạn nên hỏi kỹ bác sĩ về chế độ ăn uống, kiêng cữ thực phẩm khi dùng thuốc Amoxicillin 250mg trong quá trình điều trị. Bên cạnh đó, hãy tuân thủ các chỉ định, hướng dẫn sử dụng của thuốc trực tiếp tại nơi thăm khám. Những thông tin được chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu tuy đầy đủ nhưng không thay thế hướng dẫn trên đơn thuốc bởi vì tình trạng của mỗi bệnh nhân không giống nhau hoàn toàn.
Nguồn tham khảo thêm:
http://bit.ly/3iHEQER
https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm
Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu
✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
Be the first person to like this.
Sponsored

Rao vặt 365
https://www.raovat365.net
Ứng dụng, website mua sắm rao vặt trực tuyến được tin dùng nhất Việt Nam

Thuê Nhanh
https://www.thuenhanh.top
Website, Ứng dụng cho thuê, mua bán và trao đổi bất động sản, xe cộ tại Việt Nam